Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối chương 6 Luyện tập chung (2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức chương 6 Luyện tập chung (2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Xung quanh về phía trong mảnh đất, người ta để một lối đi có chiều rộng không đổi, phần còn lại là một hình chữ nhật được trồng hoa. Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.

  • A. 1m         
  • B. 2m         
  • C. 3m         
  • D. 4m

Câu 2: Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như sau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế? (Biết số dãy ghế ít hơn 20)

  • A. 14 dãy   
  • B. 15 dãy   
  • C. 16 dãy   
  • D. 17 dãy

Câu 3: Một công tu vận tải dự định điều một số xe tải để vận chuyển 24 tấn hàng. Thực tế khi đến nơi thì công ty bổ sung thêm 2 xe nữa nên mỗi xe chở ít đi 2 tấn so với dự định. Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.

  • A. 4 xe       
  • B. 7 xe       
  • C. 5 xe       
  • D. 6 xe

Câu 4: Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta hóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?

  • A. 9 giờ      
  • B. 7 giờ      
  • C. 10 giờ    
  • D. 8 giờ

Câu 5: Một ca nô chạy xuôi dòng với quãng đường 42km, rồi sau đó ngược dòng trở lại 20km hết tổng cộng 5 giờ. Biết vận tốc của giòng nước chảy là 2km/h. Tính vận tốc của ca nô lúc dòng nước yên lặng.

  • A. 11 (km/h)
  • B. 12 (km/h)
  • C. 14 (km/h)
  • D. 15 (km/h)

Câu 6: Hai số u = m; v = 1 – m là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A. x2 – x + m (1 – m) = 0                   
  • B. x2 + m (1 – m)x − 1 = 0
  • C. x2 + x − m (1 – m) = 0                   
  • D. x2 + x − m (1 – m) = 0

Câu 7: Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 120 km trong một thời gian nhất định. Xe đi 75 km đường đầu với vận tốc hơn dự định là 2km/h và đi đoạn đường còn lại kém hơn dự định 3 km/h. Biết ô tô đã đến đúng thời gian dự định. Tính thời gian người đó dự định đi quãng đường AB.

  • A. 2,5h       
  • B. 2h          
  • C. 3h          
  • D. 5h

Câu 8: Một người đi xe máy từ A đến B với bận tốc 35km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 40km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút. Tính quãng đường AB.

  • A. 50 km    
  • B. 60 km    
  • C. 40 km    
  • D. 70 km

Câu 9: Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình x2 − 5x + 2 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A = x12 + x22

  • A. 20  
  • B. 21     
  • C. 22     
  • D. 23

Câu 10: Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60 km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa quãng đường đầu với vận tốc hơn dự định là 10km/h và đi nửa sau kém hơn dự định 6km/h. Biết ô tô đã đến đúng như dự định. Tính thời gian người đó dự định đi quãng đường AB.

  • A. 3h          
  • B. 2h          
  • C. 4h          
  • D. 5h

Câu 11: Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình −x2 − 4x + 6 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức Trắc nghiệm Hệ thức Vi-ét và ứng dụng có đáp án

  • A. - 2
  • B. 1
  • C. 0
  • D. 4

Câu 12: Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai 2 giờ. Khi nước đầy bể, người ta hóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 7,5 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 20 giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?

  • A. 9 giờ      
  • B. 12 giờ    
  • C. 10 giờ    
  • D. 8 giờ

Câu 13: Tìm các giá trị của m để phương trình x2 – 2(m – 1)x – m + 2 = 0 có hai nghiệm trái dấu.

  • A. m < 2     
  • B. m > 2     
  • C. m = 2     
  • D. m > 0

Câu 14: Tìm các giá trị của m để phương trình x2 − mx – m − 1 = 0 có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x13 + x23 = −1

  • A. m = 1     
  • B. m = −1   
  • C. m = 0     
  • D. m > −1

Câu 15: Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24 km/h. Ô tô đến B được 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường AB dài 120km.

  • A. Vận tốc xe máy là 40 km/h, vận tốc ô tô là 64 km/h
  • B. Vận tốc xe máy là 45 km/h, vận tốc ô tô là 69 km/h
  • C. Vận tốc xe máy là 36 km/h, vận tốc ô tô là 58 km/h
  • D. Vận tốc xe máy là 48 km/h, vận tốc ô tô là 72 km/h

Câu 16: Tìm giá trị của m để phương trình x2 + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0 có hai nghiệm x1; x2 và biểu thức A = (x1 − x2)2 đạt giá trị nhỏ nhất

  • A. m = 1     
  • B. m = 0     
  • C. m = 2     
  • D. m = 3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác