Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nồng độ dung dịch được kí hiệu là:

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

Câu 2: Nồng độ phần trăm cho biết:

  • A. Số gam chất tan có trong 100 gam nước.
  • B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch dịch.
  • C. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
  • D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 3: Nồng độ phần trăm của một dung dịch tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

Câu 4: Khối lượng chất tan được tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D.

Câu 5: Khối lượng chất tan được kí hiệu là:

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

Câu 6: Cho bảng sau:

Nồng độ phần trăm (

Thể tích dung dịch ( ml)

Khối lượng riêng chất tan (g/ml)

Lượng chất tan (g)

Lượng nước cần pha (g)

1 500

1,26

1 000 

Nồng độ phần trăm và khối lượng chất tan (làm tròn đến số thập phân thứ hai) lần lượt là:

  • A. g.
  • B. g.
  • C. g.
  • D. g.

Câu 7: Dung dịch có khối lượng là 25 gam, biết rằng nồng độ phần trăm của dung dịch là 40%. Khối lượng chất tan của dung dịch là:

  • A. 20 gam.
  • B. 15 gam.
  • C. 10 gam.
  • D. 5 gam.

Câu 8: Cho bảng sau:

Nồng độ phần trăm (

Thể tích dung dịch ( ml)

Khối lượng riêng chất tan (g/ml)

Lượng chất tan (g)

Lượng nước cần pha (g)

580

1,1

1,45

 

Lượng nước cần pha có khối lượng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là:

  • A. 578,68 gam. 
  • B. 678,68 gam.
  • C. 778, 68 gam.
  • D. 878,68 gam.

Câu 9: Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

  • A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.
  • B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.
  • C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.
  • D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.

Câu 10: Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

  • A. 50%.
  • B. 60%.
  • C. 70%.
  • D. 80%.

Câu 11: Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:

  • A. 13,9 gam.
  • B. 14,9 gam.
  • C. 15,9 gam.
  • D. 16,9 gam.

Câu 12: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%. Tính nồng độn phâầ trăm của dung dịch thu được?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 10%
  • D. 25%

Câu 13: Hoà tan 39 gam Kali vào 362 gam nước có phương trình hoá học như sau:

Khối lượng dung dịch thu được là:

  • A. 335,8 gam.
  • B. 345,8 gam.
  • C. 355,8 gam.
  • D. 365,8 gam.

Câu 14: Cho 400 gam dung dịch 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch , phản ứng sinh ra có phương trình hoá học như sau:

Tính nồng độ của muối sinh ra sau phản ứng.

  • A. 17,5%
  • B. 19,5%
  • C. 9,5%
  • D. 7,5%

Câu 15: Hoà tan và 200 g dung dịch 7,3% (vừa đủ) có phương trình hoá học như sau:

Tính nồng độ phần trăm của .

  • A. 11,51%
  • B. 12,51%
  • C. 9,51%
  • D. 10,51%

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác