Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức Hoạt động thực hành trải nghiệm: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tính số gam muối và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 500 ml dung dịch 1.6%, biết rằng khối lượng riêng của muối là 2,16 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

  • A. 479,93 g đường; 472,25 g nước.
  • B. 472,25 g đường; 479,93 g nước.
  • C. 479,97 g đường; 472,25 g nước.
  • D. 479,93 g đường; 472,27 g nước.

Câu 2: Hoà tan 0,9 gam đường vào nước ta được dung dịch TRẮC NGHIỆM có khối lượng là 1,5g. Nồng độ phần trăm của dung dịch TRẮC NGHIỆM là:

  • A. 50%.
  • B. 60%.
  • C. 70%.
  • D. 80%.

Câu 3: Dung dịch TRẮC NGHIỆM có nồng độ phần trăm TRẮC NGHIỆM là 12%, khối lượng chất tan là 2,16 gam. Khối lượng dung dịch TRẮC NGHIỆM là:

  • A. 20 gam.
  • B. 19 gam.
  • C. 18 gam.
  • D. 17 gam.

Câu 4: Tính số gam đường và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch 15%, biết rằng khối lượng riêng của đường là 1,1 g/ml. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

  • A. 568,96 g đường; 483,81 g nước.
  • B. 666,86 g đường; 566,91 g nước.
  • C. 666,86 g đường; 566,81 g nước.
  • D. 568,48 g đường; 483,20 g nước.

Câu 5: Cho bảng sau:

Nồng độ phần trăm (TRẮC NGHIỆMThể tích dung dịch ( ml)Khối lượng riêng chất tan (g/ml)Lượng chất tan (g)Lượng nước cần pha (g)
TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM1,260,25150 

Nồng độ phần trăm TRẮC NGHIỆM (làm tròn đến số thập phân thứ hai) là:

  • A. 0,15%
  • B. 0,16%
  • C. 0,17%
  • D. 0,18%

Câu 6: Khối lượng chất tan được kí hiệu là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 7: Khối lượng dung dịch TRẮC NGHIỆM được tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 8: Khối lượng dung dịch được kí hiệu là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 9: Khối lượng chất tan TRẮC NGHIỆM được tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 10: Nồng độ phần trăm TRẮC NGHIỆM của một dung dịch tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 11: Hoà tan TRẮC NGHIỆM và 200 g dung dịch TRẮC NGHIỆM 7,3% (vừa đủ) có phương trình hoá học như sau:

TRẮC NGHIỆM

Tính nồng độ phần trăm của TRẮC NGHIỆM.

  • A. 11,51%
  • B. 12,51%
  • C. 9,51%
  • D. 10,51%

Câu 12: Cho 400 gam dung dịch TRẮC NGHIỆM 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch TRẮC NGHIỆM, phản ứng sinh ra TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM có phương trình hoá học như sau:

TRẮC NGHIỆM

Tính nồng độ của muối sinh ra sau phản ứng.

  • A. 17,5%
  • B. 19,5%
  • C. 9,5%
  • D. 7,5%

Câu 13: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%. Tính nồng độn phâầ trăm của dung dịch thu được?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 10%
  • D. 25%

Câu 14: Hoà tan 39 gam Kali vào 362 gam nước có phương trình hoá học như sau:

TRẮC NGHIỆM

Khối lượng dung dịch thu được là:

  • A. 335,8 gam.
  • B. 345,8 gam.
  • C. 355,8 gam.
  • D. 365,8 gam.

Câu 15: Trộn 30 gam dung dịch đường có nồng độ 25% với 30 gam dung dịch đường có nồng độ 28%. Khối lượng chất tan thu được sau khi trộn hai dung dịch là:

  • A. 13,9 gam.
  • B. 14,9 gam.
  • C. 15,9 gam.
  • D. 16,9 gam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác