Dễ hiểu giải Toán 9 Kết nối bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Giải dễ hiểu bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 25: PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU
Giải nhanh hoạt động trang 57 sgk toán 9 tập 2 kntt
Xét tình huống mở đầu: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Việc rút thăm được tiến hành như sau: Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên một lá phiếu trong hộp. Lá phiếu rút ra không trả lại vào hộp. Sau đó, nhân viên tiếp tục rút ngẫu nhiên một lá phiếu từ ba lá phiếu còn lại. Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
a) Hỏi trước khi rút thăm có thể nói trước hai khách hàng nào được chọn hay không?
b) Cho ví dụ về ba trường hợp có thể xảy ra.
Giải nhanh:
a) Vì là bốc ngẫu nhiên 2 trong số 4 lá phiếu nên không thể biết được khách hàng nào sẽ được nhận quà.
b) Ví dụ 1:
-Lá phiếu thứ nhất được rút ra có tên khách hàng A.
-Lá phiếu thứ hai được rút ra có tên khách hàng B.
-Hai khách hàng A và B được nhận quà.
Ví dụ 2:
-Lá phiếu thứ nhất được rút ra có tên khách hàng C.
-Lá phiếu thứ hai được rút ra có tên khách hàng D.
-Hai khách hàng C và D được nhận quà.
Ví dụ 3:
-Lá phiếu thứ nhất được rút ra có tên khách hàng A.
-Lá phiếu thứ hai được rút ra cũng có tên khách hàng A.
-Do không thể trao quà cho cùng một khách hàng hai lần, nên sẽ tiến hành rút thăm lại để chọn người nhận quà thứ hai.
Giải nhanh luyện tập 1 trang 58 sgk toán 9 tập 2 kntt
Một tấm bìa cứng hình tròn được chia thành ba hình quạt bằng nhau, đánh số 1;2;3 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm(H.8.1). Bạn Hiền quay tấm bìa hai lần và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải nhanh:
a) Phép thử là bạn Hiền quay tấm bìa hai lần. Kết quả của phép thử là mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.
b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:
Lần 2 Lần 1 | 1 | 2 | 3 |
1 | (1,1) | (1,2) | (1,3) |
2 | (2,1) | (2,2) | (2,3) |
3 | (3,1) | (3,2) | (3,3) |
Không gian mẫu của phép thử là Ω=(1,1); (1,2); (1,3); (2,1); (2,2); (2,3); (3,1); (3,2); (3,3) => có 9 phần tử.
Giải nhanh luyện tập 2 trang 59 sgk toán 9 tập 2 kntt
Trở lại tình huống mở đầu:
Xét tình huống mở đầu: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Việc rút thăm được tiến hành như sau: Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên một lá phiếu trong hộp. Lá phiếu rút ra không trả lại vào hộp. Sau đó, nhân viên tiếp tục rút ngẫu nhiên một lá phiếu từ ba lá phiếu còn lại. Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải nhanh:
a) Phép thử là: Một cửa hàng muốn tặng hai phần quà cho hai trong bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất trong tháng bằng cách rút thăm ngẫu nhiên. Nhân viên viết tên bốn khách hàng đó vào 4 lá phiếu để vào một chiếc hộp. Nhân viên rút ngẫu nhiên hai lá phiếu trong hộp.
Kết quả của phép thử là: Hai khách hàng có tên trong hai lá phiếu được rút ra là hai khách hàng được tặng quà.
b) Gọi 4 khách hàng lần lượt là 1,2,3,4
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:
Lần 2 Lần 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | (1,1) | (1,2) | (1,3) | (1,4) |
2 | (2,1) | (2,2) | (2,3) | (2,4) |
3 | (3,1) | (3,2) | (3,3) | (3,4) |
4 | (4,1) | (4,2) | (4,3) | (4,4) |
Vì phiếu rút ra lần đầu không trả lại hộp. Nên không gian mẫu của phép thử là Ω={(1,2);(1,3);(1,4);(2,1);(2,3);(2,4);(3,1);(3,2);(3,4);(4,1);(4,2);(4,3)}
Vậy không gian mẫu có 12 phần tử.
GIẢI NHANH BÀI TẬP CUỐI SGK
Giải nhanh bài 8.1 trang 59 sgk toán 9 tập 2 kntt
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Giải nhanh:
a)Phép thử là chọn ngẫu nhiên gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con.
Kết quả của phép thử là :
+Giới tính của con đầu: Trai (T) hoặc Gái (G)
+Giới tính của con thứ hai: Trai (T) hoặc Gái (G)
b)Không gian của phép thử:
Ω = {TT, TG, GT, GG} => không gian mẫu có 4 phần tử.
(TT: Cả hai con đều là trai.
TG: Con đầu là trai, con thứ hai là gái.
GT: Con đầu là gái, con thứ hai là trai.
GG: Cả hai con đều là gái.)
Giải nhanh bài 8.2 trang 59 sgk toán 9 tập 2 kntt
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1,2,3,4,5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
a)Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải nhanh:
a)Phép thử: Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
Kết quả của phép thử:
-Lần rút thứ nhất: 5 kết quả có thể xảy ra(1,2,3,4,5)
-Lần rút thứ hai: 4 kết quả có thể xảy ra (vì sau lần rút thứ nhất, chit còn lại 4 thẻ trong hộp).
b)Mô tả không gian mẫu của phép thử:
Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử. Sử dụng cặp số(x,y) để mô tả kết quả với:
-x là số trên thẻ rút ra lần thứ nhất.
-y là số trên thẻ rút ra lần thứ hai.
Lần 2 Lần 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | (1,1) | (1,2) | (1,3) | (1,4) | (1,5) |
2 | (2,1) | (2,2) | (2,3) | (2,4) | (2,5) |
3 | (3,1) | (3,2) | (3,3) | (3,4) | (3,5) |
4 | (4,1) | (4,2) | (4,3) | (4,4) | (4,5) |
5 | (5,1) | (5,2) | (5,3) | (5,4) | (5,5) |
Vì tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
Không gian mẫu Ω={(1,2);(1,3);(1,4);(1,5);(2,1);(2,3);(2,4);(2,5);(3,1);(3,2);(3,4);(3,5);(4,1);(4,2);(4,3);(4,5);(5,1);(5,2);(5,3);(5,4)}
Vậy không gian mẫu có 20 phần tử.
Giải nhanh bài 8.3 trang 59 sgk toán 9 tập 2 kntt
Có hai nhóm học sinh: Nhóm I có ba học sinh nam là Huy,Sơn,Tùng; nhóm II có ba học sinh nữ là Hồng, Phương,Linh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.
a)Phép thử và kết quả của phép thử là?
b)Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải nhanh:
a)Phép thử: Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.
Kết quả của phép thử:
-Lần chọn thứ nhất: 3 kết quả có thể xảy ra(Huy, Sơn,Tùng)
-Lần chọn thứ hai: 3 kết quả có thể xảy ra(Hồng, Phương,Linh)
b)Mô tả không gian mẫu của phép thử:
Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử. Sử dụng cặp tên (x,y) để mô tả kết quả với:
-x là tên học sinh được chọn từ nhóm I
-y là tên học sinh được chọn từ nhóm II
Lần 2 Lần 1 | Huy | Sơn | Tùng |
Hồng | (Hồng,Huy) | (Hồng,Sơn) | (Hồng,Tùng) |
Phương | (Phương,Huy) | (Phương,Sơn) | (Phương,Tùng) |
Linh | (Linh,Huy) | (Linh,Sơn) | (Linh,Tùng) |
Không gian mẫu: Ω={(Hồng,Huy); (Hồng,Sơn); (Hồng,Tùng); (Phương,Huy); (Phương,Sơn); (Phương,Tùng); (Linh,Huy); (Linh,Sơn); (Linh,Tùng)}
Vậy không gian mẫu có 9 phần tử.
Giải nhanh bài 8.4 trang 59 sgk toán 9 tập 2 kntt
Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai,Việt,Lan trên một chiếc ghế dài.
a)Phép thử và kết quả của phép thử là?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải nhanh:
a)Phép thử: Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai,Việt,Lan trên một chiếc ghế dài.
Kết quả của phép thử: Có 3 vị trí trên ghế dài, mỗi vị trí có thể được xếp bởi 1 trong 3 bạn.
b)Mô tả không gian mẫu của phép thử:
Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.
Sử dụng kí hiệu M,V,L để mô tả tên của mỗi bạn, với M là Mai; V là Việt; L là Lan.
Không gian mẫu: Ω={(Mai,Việt,Lan);(Mai,Lan,Việt);(Việt,Mai,Lan);(Việt,Lan,Mai);
(Lan,Mai,Việt);(Lan,Việt,Mai)}
Vậy không gian mẫu có 6 phần tử.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận