Dễ hiểu giải Toán 9 Kết nối bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn

Giải dễ hiểu bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 19: PHƯƠNG TRÌNH  BẬC HAI MỘT ẨN

Mở đầu: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 28m16m, người ta dự định làm một bể bơi có đường đi xung quanh(H6.9). Hỏi bề rộng của đường đi là bao nhiêu để diện tích của bể bơi là 288?

Giải nhanh:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 28.16=448

Diện tích đường đi xung quanh là 448-288=160

Diện tích đường đi xung quanh = 16.x.2+(28-2x).x.2=160

32x+56x-4=160

=>x=20(loại); x=2

Vậy bề rộng của đường đi là 2m để diện tích của bể bơi là 288

1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 

Giải nhanh hoạt động 1 trang 10 sgk toán 9 tập 2 kntt

Xét bài toán mở đầu .Gọi x(m) là bề rộng của mặt đường (0<x<8). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.

Giải nhanh:

Chiều dài của bể bơi là 28-2x

Chiều rộng của bể bơi là 16-2x

Giải nhanh hoạt động 2 trang 10 sgk toán 9 tập 2 kntt

Xét bài toán mở đầu. Dựa vào kết quả HD1, tính diện tích của bể bơi theo x.

Giải nhanh:

Diện tích của bể bơi là: 

S=(28-2x).(16-2x)=448-56x-32x+4

S=4-88x+448=288

Giải nhanh hoạt động 3 trang 10 sgk toán 9 tập 2 kntt

Sử dụng giả thiết và kết quả HD2, hãy viết phương trình để tìm x.

Giải nhanh:

Ta có 4-88x+448=288

x=2 hoặc x=20(L)

Giải nhanh luyện tập 1 trang 11 sgk toán 9 tập 2 kntt

Trong các phương trình sau, những phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x? Chỉ rõ các hệ số a,b,c của mỗi phương trình đó?

a)+5=0

b)2+7x=0

c)=0

d)0,5=0

Giải nhanh:

a) +5=0 là phương trình bậc hai ẩn x. Với a=1; b=0; c=5

b) 2+7x=0 là phương trình bậc hai ẩn x. Với a=2; b=7; c=0

c) =0 không phải là phương trình bậc hai ẩn x. Vì =x-2+

d) 0,5=0 là phương trình bậc hai ẩn x. Với a=0,5; b=0; c=0

2. CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN CÓ DẠNG ĐẶC BIỆT

Giải nhanh luyện tập 2 trang 12 sgk toán 9 tập 2 kntt

Giải các phương trình sau:

a)+6x=0

b)+11x=0

Giải nhanh:

a)+6x=0

2x(x+6)=0

x=0 hoặc x =-6

b)+11x=0

x(5x+11)=0

x=0 hoặc x =

Giải nhanh luyện tập 3 trang 12 sgk toán 9 tập 2 kntt

Giải các phương trình sau:

a) -5=0

b)  =5

Giải nhanh:

a)-25=0

=25

x=5 hoặc x=-5

b)  =5

x+3= hoặc x+3=-

x=-3 hoặc x=--3

Giải nhanh luyện tập 4 trang 13 sgk toán 9 tập 2 kntt

Cho phương trình +6x=1

Giải nhanh:

+6x=1

+6x+9=1+9=10

=10

x+3= hoặc x+3=-

x=-3 hoặc x=- -3

3. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Giải nhanh hoạt động 4 trang 13 sgk toán 9 tập 2 kntt

Thực hiện lần lượt các bước sau để giải phương trình:

2-8x+3=0

a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải

b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của

c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x

Giải nhanh:

a) 2-8x=-3

b)

 -4x=

c)  -4x+4=+4=

 =

  x-2= hoặc x-2=-

  x=+2 hoặc x=-+2

Giải nhanh luyện tập 5 trang 14 sgk toán 9 tập 2 kntt

Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:

a)2-5x+1=0

b)+8x+16=0

c)-x+1=0

Giải nhanh:

a) 2-5x+1=0

Ta có

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

=

=

b)+8x+16=0

Ta có

Do đó, phương trình có nghiệm kép 

==-4

c)-x+1=0

Ta có:

Do đó, phương trình vô nghiệm.

Giải nhanh luyện tập 6 trang 15 sgk toán 9 tập 2 kntt

Xác định a,,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

a)+8x-3=0

b)+6x+2=0

Giải nhanh:

a)+8x-3=0

Ta có: a=3;=4;c=-3

=25>0,do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt

;

b)+6x+2

Ta có : a=1; =3; c=2

=16>0, do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt

;

4. TÌM NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Giải nhanh luyện tập 7 trang 16 sgk toán 9 tập 2 kntt

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a)5+2x+2=0

b)-5x+7=0

c)-4x+1=0

Giải nhanh:

a) x =

b) Phương trình vô nghiệm.

c)x =

5. GIẢI NHANH BÀI TẬP CUỐI SGK

Giải nhanh bài 6.8 trang 16 sgk toán 9 tập 2 kntt

Đưa các phương trình sau về dạng a+bx+c=0 và xác định các hệ số a,b,c của phương trình đó.

a)3+2x-1=-x

b)=+1

Giải nhanh:

a) 3+2x-1=-x

ó2+3x-1=0

a=2; b=3; c=1

b)=+1

ó4+4x+1=+1

ó3+4x=0

a=3; b=4; c=0

Giải nhanh bài 6.9 trang 16 sgk toán 9 tập 2 kntt

Giải các phương trình sau;

a)2+x=0

b)=5

Giải nhanh:

a)2+x=0

óx.(2x+)=0

óx=0 hoặc x=

b)=5

ó9+12x+4-5=0

ó9+12x-1=0

Ta có Δ=-4.9.(-1)=180>0, do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.

= ; =

Giải nhanh bài 6.10 trang 16 sgk toán 9 tập 2 kntt

Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a,b,c tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a)11+13x-1=0

b)9+42x+49=0

c)-2x+3=0

Giải nhanh:

a)11+13x-1=0

Ta có a=11; b=13; c=-1

Δ=

=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

b)9+42x+49=0

Ta có a=9; b=42; c=49

Δ=

=> Phương trình có một nghiệm kép.

c)-2x+3=0

Ta có a=1; b=-2; c=3

Δ=

=> Phương trình vô nghiệm.

Giải nhanh bài 6.11 trang 17 sgk toán 9 tập 2 kntt

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:

a)-2x+2=0

b)4+28x+49=0

c)3-3x+1=0

Giải nhanh:

a)-2x+2=0

Ta có Δ=

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt

= ;

b) 4+28x+49=0

Ta có Δ=

Do đó phương trình có nghiệm kép

x=

c)3-3x+1=0

Ta có: Δ=

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt

= ;

Giải nhanh bài 6.12 trang 17 sgk toán 9 tập 2 kntt

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) 0,1+2,5x-0,2=0

b) 0,01-0,05x+0,0625=0

c) 1,2+0,75x+2,5=0

Giải nhanh:

a) x=0,079 hoặc x=-25,079

b) x=2,5 

c) Phương trình vô nghiệm.

Giải nhanh bài 6.13 trang 17 sgk toán 9 tập 2 kntt

Độ cao h(mét) so với mặt đất của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu =19,6m/s cho bởi công thức h=19,6t-4,9, ở đó t là thời gian kể từ khi phóng(giây). Hỏi sau bao lâu kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Giải nhanh:

Vật rơi trở lại mặt đất => h=0

ó 19,6t-4,9=0

ó t=4; t=0

Vậy sau 4 giây kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất.

Giải nhanh bài 6.14 trang 17 sgk toán 9 tập 2 kntt

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37 in là bao nhiều? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in có định dạng 16:9 là bao nhiêu? 

Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây, các diện tích của màn hình được tính bằng inch vuông.

Giải nhanh:

Gọi chiều rộng của ti vi truyền thống là x(in)

Chiều dài của ti vi truyền thống là

Đường chéo của ti vi truyền thống là 37in => +=

ó=1369

óx=15,4 in 

Diện tích màn hình ti vi truyền thống là  15,4..15,4=316,2

Gọi chiều rộng của ti vi LCD là y(in)

Chiều dài ti vi LCD là

Đường chéo của ti vi LCD là 37in =>+=

ó y=18,1 in

Diện tích màn hình ti vi LCD là  18,1..18,1=582,4

Vậy diện tích ti vi LCD lớn hơn diện tích màn hình ti vi truyền thống.

Giải nhanh bài 6.15 trang 17 sgk toán 9 tập 2 kntt

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6 m và có diện tích là 140 . Tính các kích thước của mảnh vườn đó.

Giải nhanh:

Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m) x>0

Chiều dài mảnh vườn là x+6

Diện tích mảnh vườn là x(x+6)=140

ó+6x=140

óx=-15(loại) hoặc x=9(tm)

Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 9cm

Chiều dài của mảnh vườn là 9+6=15cm

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác