Siêu nhanh giải bài 3 chương VI toán 7 Cánh diều tập 2
Giải siêu nhanh bài 3 chương VI toán 7 Cánh diều tập 2. Giải siêu nhanh toán 7 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học toán 7 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
Khởi động
Câu hỏi: Một số tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cộng, trừ hai đa thức một biến, chẳng hạn, ta phải tính tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật (Hình 2) có độ dài hai cạnh đấy là x (m), 2x (m) và chiều cao là 2 (m). Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến được thực hiện như thế nào?
Giải rút gọn:
Cách 1: Thực hiện theo cách đã học ở bài 6 (Cộng, trừ đa thức).
Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
I. Cộng hai đa thức một biến
Bài 1:
a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau: 5x2 + 7x2, ax2 + bx2 (kϵN∗)
b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
Giải rút gọn:
a)
=
b) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Bài 2: Cho hai đa thức:…
Giải rút gọn:
a) Đa thức theo số mũ giảm dần là:
P(x) =
Q(x) =
b)
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | 2x | 4 | |
Q(x) | 8x | 1 | |
R(x) | 10x | 5 |
c) R(x) =
Bài 3: Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.
Giải rút gọn:
Cách làm của bạn chưa đúng vì
+ 3x và 6 không có cùng số mũ của biến nên chúng không được viết ở cùng cột.
+ Tương tự với – 1 và 2x không có cùng số mũ của biến.
Sửa lại:
Bài 4: Cho hai đa thức:...
Giải rút gọn:
a. Đa thức theo số mũ giảm dần
P(x) =
Q(x) =
b. P(x) + Q(x) =
c. P(x) + Q(x) =
d. P(x) + Q(x) =
=
Bài 5: Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách:...
Giải rút gọn:
C1: P(x) + Q(x) =
C2:
II. Trừ hai đa thức một biến
Bài 1:
a. Thực hiện phép trừ trong mỗi trường hợp sau: 2x2 − 6x2; axk − bxk (kϵN∗)
b. Nêu quy tắc trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến
Giải rút gọn:
a.
b. Muốn trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến, ta trừ hai hệ số cho nhau.
Bài 2: Cho 2 đa thức …
Giải rút gọn:
a) Đa thức theo số mũ giảm dần:
P(x) = 4x2 + 1 + 3x = 4x2 + 3x + 1.
Q(x) = 5x + 2x2 + 3 = 2x2 + 5x + 3.
b)
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | 3x | 1 | |
Q(x) | 5x | 3 | |
R(x) | -2x | -2 |
c) S(x) = 2x2 – 2x - 2.
Bài 3: Cho 2 đa thức... Tính hiệu P(x) – Q(x)
Giải rút gọn:
Bài 4: Cho hai đa thức: …
a. Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.
b. Viết hiệu P(x) - Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc.
c. Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q(x), nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau
d. Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
Giải rút gọn:
a. Đa thức theo số mũ giảm dần:
P(x) =
Q(x) =
b. P(x) - Q(x) =
c. P(x) - Q(x) =
=
d. P(x) - Q(x) =
Bài 5: Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng hai cách, trong đó:...
Giải rút gọn:
C1: P(x) - Q(x)
C2:
III. Bài tập
Bài 1: Cho hai đa thức… Tính
a. R(x) + S(x)
b. R(x) - S(x)
Giải rút gọn:
a.
=
b.
=
Bài 2: Xác định bậc của hai đa thức là tổng, hiệu của:…
Giải rút gọn:
+)
=
Bậc của A(x) + B(x) là 4.
+)
=
Bậc của A(x) – B(x) là 5.
Bài 3: Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ nhất 90 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất x%/ năm. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ hai 80 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất (x+1,5)%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác Ngọc có được cả gốc và lãi là bao nhiêu:
a. Ở ngân hàng thứ hai?
b. Ở cả hai ngân hàng?
Giải rút gọn:
a. Số tiền bác Ngọc có được sau khi hết kì hạn 1 năm ở ngân hàng thứ 2 là:
(triệu đồng).
b. Số tiền bác Ngọc có được sau khi hết kì hạn 1 năm ở ngân hàng thứ 1 là:
(triệu đồng).
Hết kì hạn 1 năm ở cả hai ngân hàng, bác Ngọc có được cả gốc và lãi là:
(triệu đồng)
Bài 4: Người ta rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với độ dài cạnh 20cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại bao nhiêu? Biết rằng 1 lit = 1dm3
Giải rút gọn:
Thể tích nước trong bể khi mực nước có chiều cao h (cm) là:
20 . 20 . h = 400h (cm3) = 0,4.h (lít).
Thể tích nước trong bể bằng thể tích nước trong can rót ra nên thể tích nước còn lại trong can là: 10 - 0,4h (lít).
Bài 5: Bạn Minh cho rằng "Tổng của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn". Bạn Quân cho rằng: "Hiệu của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn." Hai bạn Minh và Quân nói như vậy có đúng không? Giải thích vì sao?
Giải rút gọn:
Hai bạn nói như vậy là không đúng. Tổng hoặc hiệu của hai đa thức bậc bốn có thể không phải là đa thức bậc bốn.
Chẳng hạn:
A(x) = x4 + 1; B(x) = -x4 + x3; C(x) = x4.
A(x) + B(x) = x4 + 1 + (-x4 + x3) = x3 + 1 là đa thức bậc ba.
A(x) - C(x) = x4 + 1 - x4 = 1 là đa thức bậc không.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải toán 7 Cánh diều tập 2 bài 3 chương VI, Giải bài 3 chương VI toán 7 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh giải bài 3 chương VI toán 7 Cánh diều tập 2
Bình luận