5 phút giải Toán 7 tập 2 Cánh diều trang 54
5 phút giải Toán 7 tập 2 Cánh diều trang 54. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Cho hai đa thức:
Tính: a. b.
Bài 2: Xác định bậc của hai đa thức là tổng, hiệu của:
;
Bài 3: Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ nhất 90 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất x%/ năm. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ hai 80 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất (x+1,5)%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác Ngọc có được cả gốc và lãi là bao nhiêu:
a. Ở ngân hàng thứ hai?
b. Ở cả hai ngân hàng?
Bài 4: Người ta rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với độ dài cạnh 20cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1dm3
Bài 5: Bạn Minh cho rằng "Tổng của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn". Bạn Quân cho rằng: "Hiệu của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn." Hai bạn Minh và Quân nói như vậy có đúng không? Giải thích vì sao.
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1:
a.
b.
Đáp án bài 2:
=> Bậc là 4.
=> Bậc là 5.
Đáp án bài 3: a. triệu đồng; b. triệu đồng
Đáp án bài 4: lít
Đáp án bài 5: Không đúng.
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Khởi động: Một số tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cộng, trừ hai đa thức một biến, chẳng hạn, ta phải tính tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật (Hình 2) có độ dài hai cạnh đấy là x (m), 2x (m) và chiều cao là 2 (m). Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến được thực hiện như thế nào?
Hoạt động 1:
a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau: 5x2 + 7x2, axk + bxk (kϵN∗)
b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
Hoạt động 2: Cho hai đa thức: P(x) = và Q(x) =
a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến
b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x) và Q(x) cho ? ở bảng sau rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | ? | ? | ? |
Q(x) | ? | ? | ? |
R(x) | ? | ? | ? |
c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột xác định đa thức R(x).
Vận dụng 1: Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.
Hoạt động 3: Cho hai đa thức:
P(x) = và Q(x)=
a. Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.
b. Viết P(x) và Q(x) theo hàng ngang
c. Tính tổng P(x) và Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
Vận dụng 2: Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách:
P(x) =
Q(x)
Hoạt động 4:
a. Thực hiện phép trừ trong mỗi trường hợp sau: 2x2 − 6x2; axk − bxk (kϵN∗)
b. Nêu quy tắc trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến
Hoạt động 5: Cho 2 đa thức: P(x) = 4x2 + 1 + 3x; Q(x) = 5x + 2x2 + 3
a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến
b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x) và Q(x) cho ? ở bảng sau rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | ? | ? | ? |
Q(x) | ? | ? | ? |
R(x) | ? | ? | ? |
c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột xác định đa thức R(x).
Vận dụng 3: Cho 2 đa thức:
; .
Tính hiệu P(x) – Q(x).
Hoạt động 6: Cho hai đa thức:
P(x) = ; Q(x) =
a. Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.
b. Viết hiệu P(x) - Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc.
c. Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q(x), nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau
d. Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
Vận dụng 4: Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng hai cách, trong đó:
P(x)= và Q(x)=
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án KĐ: Đặt phép tính theo cột dọc
Đáp án HĐ1:
a) ;
b) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Đáp án HĐ2:
a) P(x) = và Q(x) =
b)
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | 2x | 4 | |
Q(x) | 8x | 1 | |
R(x) | 10x | 5 |
c) R(x) =
Đáp án VD1:
Sai. Sửa lại:
Đáp án HĐ3:
a. P(x) = và Q(x)=
b. P(x) + Q(x) =
c. P(x) + Q(x) =
Đáp án VD2: P(x) + Q(x) =
Đáp án HĐ4:
a. ;
b. Muốn trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến, ta trừ hai hệ số cho nhau.
Đáp án HĐ5:
a)
P(x) = 4x2 + 3x + 1.
Q(x) = 2x2 + 5x + 3.
b)
Đa thức | Đơn thức có số mũ 2 của biến (Đơn thức chứa ) | Đơn thức có số mũ 1 của biến (Đơn thức chứa x) | Số hạng tự do (Đơn thức không chứa x) |
P(x) | 3x | 1 | |
Q(x) | 5x | 3 | |
R(x) | -2x | -2 |
c) S(x) = 2x2 – 2x- 2.
Đáp án VD3:
Đáp án HĐ6:
a. P(x) = ; Q(x) =
b.
c.
d.
Đáp án VD4: P(x) - Q(x)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 7 tập 2 Cánh diều, giải Toán 7 tập 2 Cánh diều trang 54, giải Toán 7 tập 2 CD trang 54
Bình luận