5 phút giải Toán 7 tập 1 Cánh diều trang 17
5 phút giải Toán 7 tập 1 Cánh diều trang 17. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Tìm số thích hợp cho “?” trong bảng sau
Bài 2: So sánh:
a) và b) và
c) và d) và
Bài 3: Tìm x, biết:
a) b)
Bài 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng luỹ thừa của a
a. b.
c. d.
Bài 5: Cho x là số hữu tỉ. Viết dưới dạng:
a. b.
Bài 6: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a.10n với 1≤ a <10)
Bài 7: Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất.
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 8: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần diện tích mảnh vườn thứ hai?
Bài 9: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Bài 10: Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a.10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724.1024 kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.
(Nguồn: https://www.nasa.gov)
Bài 11: Sử dụng máy tính cầm tay để tính
a. b.
c. d.
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1:
Lũy thừa |
| (0,1)3 | (1,5)2 |
| 20 |
Cơ số |
| 0,1 | 1,5 |
| 2 |
Số mũ | 4 | 3 | 2 | 4 | 0 |
Giá trị của lũy thừa |
| 0,001 | 2,25 |
| 1 |
Đáp án bài 2: a) =; b) =; c) =; d) =
Đáp án bài 3: a) = ; b)
Đáp án bài 4: a. ; b. ; c. ; d.
Đáp án bài 5: a. ; b.
Đáp án bài 6: 4,9.105 m2
Đáp án bài 7:
Đáp án bài 8: Gấp 9 lần
Đáp án bài 9: a) 1,3404.1010 năm; b)
Đáp án bài 10: a) 3,844.105 km; b) 1,989.1030kg; c) 1,898.1027kg
Đáp án bài 11: a. ; b. ; c. ; d.
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Hoạt động 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:
a) 7.7.7.7.7 b) 12.12…12 (n thừa số 12)(n ∈ N, n > 1)
Vận dụng 1: Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.
Vận dụng 2: Tính:
Hoạt động 2: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa:
a. b.
Vận dụng 3: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa:
a) b)
Hoạt động 3: So sánh:
Vận dụng 4: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với a = b) với a = - 0,2
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án HĐ1: a) 75; b) 12n
Đáp án VD1: V = 5,832 m3
Đáp án VD2: ;
Đáp án HĐ2: a. ; b.
Đáp án VD3: a) ; b)
Đáp án HĐ3: Bằng nhau
Đáp án VD4: a) ; b)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 7 tập 1 Cánh diều, giải Toán 7 tập 1 Cánh diều trang 17, giải Toán 7 tập 1 CD trang 17
Bình luận