Dễ hiểu giải Toán 7 cánh diều bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Giải dễ hiểu bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
I. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:
a) 7.7.7.7.7 b) 12.12….12 (n thừa số 12)
Giải nhanh:
a) 75 b) 12n (n thừa số 12)
Bài 2: Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.
Giải nhanh:
V = 5,832 (m3)
Bài 3: Tính -343; 125
Giải nhanh:
-343=-34.-34.-34 =(-3).(-3).(-3)4.4.4=-2764
125=12.12.12.12.12 =132
II. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Bài 1: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa
a. 2m.2n b. 3m3 n
Giải nhanh:
a. 2m+n(m,n∈N) b.3m-n(m≥n)
Bài 2: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa
a) 65.(1,2)8 b) -4971681
Giải nhanh:
a) 65.(1,2)8 =1,2 . (1,2)8=(1,2)1+8=(1,2)9
b) -4971681 =-497-49 2 =-497-2=-495
III. Lũy thừa của một lũy thừa
Bài 1: So sánh 1532 = 153.2
Giải nhanh:
Ta có: (153)2=153.153 =153+3=156
153.2=156 => Vậy 1532 = 153.2
Bài 2: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa
Giải nhanh:
+ -1634= ((-16)3)4=(-16)3.4=(-16)12
+ (-0,2)45 = (-0,24)5 =(-0,2)4.5=(-0,2)20
IV. Bài tập
Bài 1: Tìm số thích hợp cho “?” trong bảng sau
Giải nhanh:
-324 | (0,1)3 | (1,5)2 | 134 | 20 |
-32 | 0,1 | 1,5 | 13 | 2 |
4 | 3 | 2 | 4 | 0 |
8116 | 0,001 | 2,25 | 181 | 1 |
Bài 2: So sánh
a) (-2)4.(-2)5 và (-2)12( -2)3 b) 122.126 và 1242
c) (0,3)8( 0,3)2 và (0,3)23 d) -325-32 3 và 322
Giải nhanh:
a) (-2)4.(-2)5=(-2)4+5=(-2)9
(-2)12( -2)5=(-2)12( -2)3
(-2)4.(-2)5=(-2)12( -2)3 (-2)4.(-2)5 = (-2)12( -2)3
b) 122.126=122+6=128
122.126 = 1242
c) (0,3)8( 0,3)2=(0,3)8-2=(0,3)6
(0,3)23=(0,3)2.3=(0,3)6 (0,3)8( 0,3)2 = (0,3)23
d) -325-32 3=-325-3=-322=322 -325-32 3 = 322
Bài 3: Tìm x, biết a) (1,2)3.x=(1,2)5 b) 237x =236
Giải nhanh:
a) (1,2)3.x=(1,2)5
x=(1,2)2 = 1,44
b) 237x =236
x=23
Bài 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng luỹ thừa của a
Giải nhanh:
a. 893.43.23=893.89=894 b. 147.0,25=(0,25)8
c. (-0,125)6-18 6-18 =-185 d. -3232=-323.2=-326
Bài 5: Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
a) Luỹ thừa của x2 b) Luỹ thừa của x3
Giải nhanh:
a. x12=x2.6=(x2)6 b. x12=x3.4=(x3)4
Bài 6: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a.10n với 1≤ a <10)
Giải nhanh:
Độ dài cạnh hình vuông ngoài thực tế là: 0,7. 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m)
Diện tích cánh đồng lúa: (700)2 = 490 000 (m2) = 4,9.105 (m2)
Bài 7: Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất.
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải nhanh:
Ta có: 299792458 ≈ 300000000 = 3.108 (m/s)
Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây ≈ 500 giây
Khoảng cách Mặt Trời và Trái Đất là:3.108.500=3.108.5.102=15.107(km)
Bài 8: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiều lần diện tích mảnh vườn thứ hai?
Giải nhanh:
Diện tích hình vuông thứ nhất là:(19,5)2 = 380,25 (m2)
Diện tích hình vuông thứ hai là: (6,5)2 = 42,25 (m2)
Ta có: 380,25 : 42,25 = 9380,25 : 42,25 = 9
Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần diện tích mảnh vườn thứ hai.
Bài 9: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Giải nhanh:
a) 3. 4,468 . 109 = 13,404. 109 = 1,3404.1010 (năm)
b) còn lại 12^3 = 18 khối lượng ban đầu.
Bài 10: Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a.10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724.1024 kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.
(Nguồn: https://www.nasa.gov)
Giải nhanh:
a) 384 400 = 3,844.105 km b) 1989.1027 = 1,989.1030kg
c) 1898.1024 = 1,898.1027kg
Bài 11: Sử dụng máy tính cầm tay để tính
a. (3,147)3 b. (-23,457)5 c. 4-54 d. (0,12)2.-13285
Giải nhanh:
a. (3,147)3≈31,167 b. (-23,457)5≈-7 101 700,278
c. 4-54=256625 d. (0,12)2.-13285≈-3,107.10-4
Bình luận