Dễ hiểu giải Toán 7 cánh diều bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giải dễ hiểu bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Số hữu tỉ
Bài 1: Viết các số -3; 0,5; 237 dưới dạng phân số
Giải nhanh:
-31; 12; 177.
Bài 2: Các số 21;-12;-7-9;-4,7;-3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Giải nhanh:
Các số 21;-12;-7-9;-4,7;-3,05 là các số hữu tỉ.
II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Bài 1: Biểu diễn số hữu tỉ 710 trên trục số
Giải nhanh:
Bài 2: Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Giải nhanh:
III. Số đối của một số hữu tỉ
Bài 1: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ -54 và 54 trên trục số sau:
Giải nhanh:
Điểm -54 và 54 trên trục số cách đều và nằm hai phía điểm gốc O.
Bài 2: Tìm số đối của mỗi số sau: 29; -0,5
Giải nhanh:
-29; 0,5
IV. So sánh các số hữu tỉ
Bài 1: So Sánh a) -3,23 và-3,32 b) -73và-1,25
Giải nhanh:
a) -3,23>-3,32 b) -73<-1,25
Bài 2: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.
Giải nhanh:
vị trí điểm a nằm bên trái so với điểm b trên trục số đó.
V. Luyện tập
Bài 1: Các số 13;-29;-2,1;2,28; -12-18 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Giải nhanh:
13=131;-29=-291 ;-2,1=-2110; 2,28=228100; -12-18=1218
=> Các số: 13;-29;-2,1;2,28; -12-18 là các số hữu tỉ
Bài 2: Chọn kí hiệu ∈; ∉ thích hợp
Giải nhanh:
21∉Q;-7∉N; 5-7∉Z ; 0∈Q;-7,3∈Q; 329∈Q.
Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Giải nhanh:
đúng là: a, b sai là: c, d, e, g
Bài 4: Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào:
Giải nhanh:
Điểm A, B, C, D là: -97; -37; 27; 67
Bài 5: Tìm số đối của mỗi số sau 925; -827; -1531; 5-6; 3,9; -12,5
Giải nhanh:
-925; 827; 1531; 56;-3,9; 12,5
Bài 6: Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau:
Giải nhanh:
56; 13; 0; − 1; −76.
Bài 7: So sánh:
a) 2,4 và 235 b) − 0,12 và − 25 c) -27 và − 0,3
Giải nhanh:
a) 2,4 < 235 b) − 0,12 > − 25 c) -27 > − 0,3
Bài 8:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -37; 0,4; − 0,5; 27
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -56; − 0,75; − 4,5; − 1
Giải nhanh:
a) − 0,5; -37; 27; 0,4 b) − 0,75; -56; − 1; − 4,5
Bài 9: Bạn Linh đang cân khối lượng của mình (Hình 6), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Giải nhanh:
Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.
Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.
Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.
Bài 10: Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.
Giải nhanh:
Ta có 135 = 2,6.
Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135135m hay chiều cao lớn hơn 2,6 m.
Mà trong sáu lựa chọn mà công ty tư vấn xây dựng đã đưa ra cho cô Hạnh thì chỉ có chiều cao 2,75 m lớn hơn 2,6 m.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận