Giải SBT bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ

Hướng dẫn giải bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ trang 9 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 1: Các số 0,5; 11; 3; 111; $4 \frac{5}{7}$ ; -34; -1,3; $\frac{-1}{-3}$; $\frac{-9}{8}$ có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Bài 2: Chọn kí hiệu "$\in$", "$\notin$" thích hợp cho ... :

Bài 3: Trong giờ học nhóm, ba bạn AN, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau: 

- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."

- Bình: "Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số $\frac{a}{b}$ với a, b $\in $ Z."

- Chi: "Mối số nguyên là một số hữu tỉ."

Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?

Bài 4 : Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ $\frac{3}{4}$?

Bài 5: Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: $\frac{37}{221}$; $\frac{-93}{1171}$; $\frac{87}{-19543}$; 41,02; -791,8.

 

Bài 6: Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở hình 6.

Bài 7: So sánh:

a) $3\frac{2}{11}$ và 3.2

b) $\frac{-5}{211}$ và -0.01

c) $\frac{105}{-15}$ và -7.112

d) -943.001 và 943.0001.

Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 

a) $3\frac{2}{11}$; $2\frac{1}{12}$; $\frac{15}{21}$; $\frac{17}{21}$;

b) -5.12; 0.534; -23; 123; 0; 0.543.

 

Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 

a) $\frac{2}{15}$; $\frac{2}{3}$; $\frac{-7}{8}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{-7}{9}$;

b) $\frac{19}{22}$; 0,5; $-\frac{1}{4}$; -0.05; $2\frac{1}{6}$.

Bài 10*: Cho số hữu tỉ y= $\frac{2a-4}{3}$ (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:

a) y là số nguyên?

b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác