Giải SBT toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương V

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương V trang 25 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 27. Biểu đồ cột kép ở Hình 21 biểu diễn kết quả điểm trung bình Học kì II của các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí, Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Tin học, của hai ọc sinh Lan và Hà ở một trường trung học cơ sở.

Chênh lệch tổng số điểm trung bình Học kì II các môn trên của hai học sinh Lan và Hà là:

A. 1.5 điểm

B. 1.1 điểm

C. 0.8 điểm

d. 1.3 điểm

Bài 28. Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 22 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh. Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè năm 2020?

A. 

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2.5

19.1

3.2

B. 

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2.5

19.5

3

C. 

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2.2

19.2

3

D. 

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2.4

19

3.6

 

Bài 29. Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 70. Xét biến cố "Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 9". Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố đó?

A. 3

B. 2

C. 23

D. 22

Bài 30. Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 150, 151, 152, ..., 198, 199; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xác suất của biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có tổng ba chữ số bằng 12" là:

A. $ \frac{2}{25} $.

B. $ \frac{7}{50} $

C. $ \frac{4}{25} $

D. $ \frac{1}{10} $

Bài 31. Bốn học sinh An, Bình, Minh, Hằng đã sắp xếp thời gian luyện tập cho giải Bóng rỏ năng khiếu. Biểu đồ ở Hình 23 biểu diễn thời gian luyện tập trong ngày của bốn bạn đó.

a) Lập bảng số liệu thống kê thời gian luyện tập của bốn học sinh trên theo mẫu sau:

Học sinh

An

Bình

Minh

Hằng

Thời gian (phút)

?

?

?

?

b) Tính tỉ số giữa thời gian luyện tập của bạn Bình với tổng thời gian luyện tập của ba bạn An, Minh, Hằng.

c) Thời gian luyện tập của bạn Hằng bằng bao nhieu phần trăm thời gian luyện tập của bạn An.

Bài 32. Biểu đồ cột kép ở Hình 24 biểu diễn kim ngạch xuát nhập khẩu của Việt Nam với Indonesia trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

a) Lập bảng số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với Indonesia theo mẫu sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch nhập khẩu (triệu đô la Mỹ)

?

?

?

?

?

Kim ngạch xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)

?

?

?

?

?

b) Trong năm 2020, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia gấp bao nhiêu lần kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Indonesia (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

c) Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 bằng bao nhiêu phần trăm tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 33. Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 25 biểu diễn số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.

a) Số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2017 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

b) Số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Bài 34. Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước số của 5";

b) "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn không chia hết cho 4".

Bài 35. Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 49, 50; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 25".

b) "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 3".

c) "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 11 dư 2 và chia cho 5 dư 3".

Bài 36. Một hộp có 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10, đông thời các quả bóng từu 1 đến 6 được sơn màu vàng và các quả bóng còn lại được sơn xanh; các quả bóng có khối lượng và kích thước như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Quả bóng được chọn ra màu vàng"

b) "Quả bóng được chọn ra màu xanh"

c) "Quả bóng được chọn ra ghi số chẵn"

d) "Quả bóng được chọn ra màu vàng và ghi số chẵn"

Bài 36. Một hộp có 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10, đông thời các quả bóng từu 1 đến 6 được sơn màu vàng và các quả bóng còn lại được sơn xanh; các quả bóng có khối lượng và kích thước như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) "Quả bóng được chọn ra màu vàng"

b) "Quả bóng được chọn ra màu xanh"

c) "Quả bóng được chọn ra ghi số chẵn"

d) "Quả bóng được chọn ra màu vàng và ghi số chẵn"

Bài 37. Một câu lạc bộ ngoại ngữ có 60 học sinh trong đó có 40 học sinh học tiếng Anh, 30 học sinh học tiếng Pháp, 20 học sinh hoạc cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong câu lạc bộ. Tính xác suất các biến cố sau:

a) "Học sinh được chọn học tiếng Anh"

b) "Học sinh được chọn học tiếng Pháp"

c) "Học sinh được chọn học tiếng Anh và tiếng Pháp"

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 7 cánh diều, giải bài tập toán 7 tập 2 cánh diều, giải sách bài tập toán 7 tập 2 CD Bài tập cuối chương V

Bình luận

Giải bài tập những môn khác