Giải SBT bài 4 Làm tròn và ước lượng

Hướng dẫn giải bài 4 Làm tròn và ước lượng trang 49 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 29: Theo thống kê tính đến tháng 12 năm 2021 của NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số mạng xã hội), tổng số người dùng Facebook tại Việt Nam là 80595300 người, tăng 9055300 người so với số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020.

a) Làm tròn chỉ số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 đến hàng triệu.

b) Tính số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng triệu).

 

Bài 30: Tìm số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả 83000

Bài 31: 

a) Làm tròn số 76648 với độ chính xác 50.

b) Làm tròn số 893.453 với độ chính xác 0.05.

c) Làm tròn số -9051.1379 với độ chính xác 0.005

Bài 32: Làm tròn số 11.345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:

a) d = 0.5;

b) d = 0.05;

c*) d = 0.00005.

Bài 33: Diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2021 trên cả nước đạt 3006.7 nghìn ha và bằng 99.438% diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2020.

Tính tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm 2020 và 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Bài 34: Parker Solar là tàu vũ trụ mang sứ mệnh nghiên cứu Mặt Trời. Ngày 29/04/2021, Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 532000 km/h.

Bạn Bình chuyển ddooirvaanj tốc trên về đơn vị m/s được kết quả là 147777.(7) m/s.

a) Bạn Vân nói rằng "Parker Solar bay qua lớp khi quyển ngoài Mặt Trời với vận tốc 147778 m/s". Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?

b) Tính tỉ số phần trăm giữa vận tốc của Parker Solar được bạn Vân làm tròn và vận tốc ánh sáng (làm tròn kết quả đếb hàng phần trăm), biết rằng vận tốc ánh sáng là 299792458 m/s

Bài 35: 

a) Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần mười: 456.91(3); 13.141567890123... .

b)  Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần nghìn: 6.76(87); 987.41485075432... .

Bài 36: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = $\frac{m}{h^{2}}, trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao tính theo mét

Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong bảng 3.

a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp  (độ tuổi 13) theo BMI như sau:

BMI < 15.2: Thiếu cân;

15.2 $\leq $ BMI < 22.2: sức khỏe dinh dưỡng tốt;

22.2 $\leq $ BMI < 27.2: nguy cơ béo phì;

27.2 $\leq $ BMI: béo phì.

Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.

Bài 37*: Gọi a = $\underset{27 chữ số 7}{777...777} / 5 $. Tìm chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của a.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác