Giải SBT bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Hướng dẫn giải Giải SBT bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học trang 38 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

BÀI TẬP

Bài 1

a) Đọc các số sau: $\sqrt{35}; \sqrt{1.96}; \sqrt{\frac{1}{225}}.$

b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2.4; căn bậc hai số học của 3.648; căn bậc hai số học của $\frac{49}{1089}.

Bài 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?

a) $\sqrt{81} = \pm 9$.

b) $ \sqrt{81} = -9$

c) $\sqrt{81} = 9$

Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?

a) Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu ti.

b) Căn bậc hai số học của x không âm là số y sao cho $y^{2} = x$

c)$ \sqrt{15}$ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Bài 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:

a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ...

b) $\sqrt{26}$ là số ...

c) $\sqrt{\frac{1}{144}}$ là số ...

d) $\frac{-7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân ...

Bài 5: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?

a) A = ${-0.1, \sqrt{12}; \frac{21}{32} ; -316};$

b) B = ${32.1; \sqrt{25}; \sqrt{\frac{1}{16}}; \sqrt{0.01}}$

c) C = ${\sqrt{3}; \sqrt{5}; \sqrt{31}; \sqrt{83}}$

d) D = ${\frac{-1}{3}; \frac{231}{2}; \frac{2}{5}; -3}$

Bài 6: Tìm số thích hợp cho ô trống 

Bài 7: Tính:

a) $\sqrt{1 + 3 + 5}$

b)$\sqrt{100 + 17 + 4}$

c)$ \sqrt{78 + 11 + 41 +194}$

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:

a) $7\times \sqrt{0.36}-5 \times\sqrt{25}$

b) $11 \times\sqrt{1.69}+3\times \sqrt{0.01}$

c) $3\times \sqrt{\frac{1}{9}}+1.5 \times\sqrt{225}$

d) $0.1\times \sqrt{100}-\sqrt{\frac{4}{25}}$

Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $\sqrt{\frac{1}{16}}; 4\frac{1}{7}; 1.(3); \sqrt{81}; -\sqrt{25}; -12.1.$

Bài 10: Tìm x, biết:

a) $x+2 \times\sqrt{16}=-3\times\sqrt{49};$

b) $2x-\sqrt{1.69}=\sqrt{1.21};$

c)$ 5\times(\sqrt{\frac{1}{25}}-x)-\sqrt{\frac{1}{81}}=-\frac{1}{9}$

d)$2+\frac{1}{6}-x = 10\times\sqrt{0.01}-\sqrt{\frac{25}{36}}$

Bài 11*: Chứng tỏ rằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác