Dễ hiểu giải Toán 7 cánh diều bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Giải dễ hiểu bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG II. SỐ THỰC
BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
I. Số vô tỉ
1. Khái niệm số vô tỉ
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Bài 1: Viết số hữu tỉ 13 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giải nhanh:
13 = 0,(3)
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
Bài 2: Khẳng định “ Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” đúng hay sai? Vì sao? b) (0,4)2
Giải nhanh:
đúng vì những số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ
II. Căn bậc hai số học
Bài 1: Tính a) 32 b) (0,4)2
Giải nhanh:
32 = 9; (0,4)2 = 0,16
Bài 2: Tính giá trị của a) 1 600 b) 0,16 c) 214
Giải nhanh:
a) 1 600 = 40 b) 0,16 = 0,4 c) 214 = 32
III. Bài tập
Bài 1: a) Đọc các số sau: 15; 27,6; 0,82
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của 911; căn bậc hai số học của 8927
Giải nhanh:
a) 15 : căn bậc hai của mười lăm 27,6: căn bậc hai của hai mươi bảy phẩy sáu
0,82 : căn bậc hai của không phẩy tám mươi hai
b) 39; 911; 8927
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96 nhưng –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
Giải nhanh:
a) Vì 0,8 > 0 và 0,82 = 0,64 nên số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64.
b) -11< 0 nên số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121.
c) Vì 1,42 = 1,96 và 1,4 > 0 nên số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96. Ngược lại,–1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
Bài 3: Tìm số thích hợp cho “?”
Giải nhanh:
x | 144 | 1,69 | 196 | 0,01 | 1/9 | 2,25 | 0,0225 |
x | 12 | 1,3 | 14 | 0,1 | 1/3 | 1,5 | 0,15 |
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
a) 0,49 + 0,64 b) 0,36 - 0,81
c) 89 - 64 d) 0,1. 400 + 0,2. 1 600
Giải nhanh:
a) 0,49 + 0,64 = 1,5 b) 0,36 - 0,81 = -0,3
c) 89 - 64 = 16 d) 0,1. 400 + 0,2. 1 600 = 10
Bài 5: Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.
a) Tính diện tích của hình vuông ABCD.
b) Tính độ dài đường chéo AB.
Giải nhanh:
a) SABCD = 4.SAEB = 4. 12. 1. 1 = 2 (m2) b) AB = SABCD = 2 (m)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận