Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Độ dài cạnh của một hình vuông có diện tích 144 cm$^{2}$ là:
- A. ±12 cm;
B. 12 cm;
- C. ±72 cm;
- D. 72 cm.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng.
A. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x$^{2}$ = a;
- B. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x$^{3}$ = a;
- C. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a$^{2}$;
- D. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x = a$^{3}$.
Câu 3: Số nào sau đây là một số vô tỉ?
- A. 0
B. Căn bậc hai số học của 15
- C. Căn bậc hai số học của 16
- B. Căn bậc hai số học của 0.25
Câu 4: Cho a = $\sqrt{4\times 25}$ và b = $\sqrt{4}\times \sqrt{25}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. a < b;
B. a = b;
- C. a ≠ b;
- D. a > b.
Câu 5: Điền hai số thích hợp lần lượt và chỗ chấm trong câu sau: “Vì 5$^{2}$ = … và 5 > 0 nên $\sqrt{...}$ = 5”.
- A. 5 và 5;
- B. 5 và 25;
- C. 25 và 5;
D. 25 và 25.
Câu 6: Giá trị biểu thức $\sqrt{6}\times \sqrt{6}-3\times \sqrt{\frac{1}{4}}$ là:
- A. $\frac{21}{4}$
- B. $\frac{27}{4}$
- C. $\frac{15}{2}$
D. $\frac{9}{2}$
Câu 7: Tính độ dài của hình vuông có diện tích là 0.49 ha
- A. 49 m
- B. 0.7 km
C. 70 m
- D. 24.01 m
Câu 8: Số a có căn bậc hai số học là $\frac{4}{9}$. Tìm số a
A. $\frac{16}{81}$
- B. $\frac{2}{3}$
- C. $\frac{9}{4}$
- D. $\frac{-2}{3}$
Câu 9: Bác Long cần lát nền một căn phòng có diện tích là 64 m$^{2}$. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?
A. 5.2 triệu đồng
- B. 52 triệu đồng
- C. 1.3312 triệu đồng
- D. 3.328 triệu đồng
Câu 10: An tính $\sqrt{100}$ như sau:
$\sqrt{100}=\sqrt{64+36}=\sqrt{64}+\sqrt{36}=\sqrt{8^{2}}+\sqrt{6^{2}}=8+6=14$
Cô giáo chấm bài của An và nói rằng An đã làm sai. Vậy An đã làm sai ở bước nào?
- A. Bước (1);
B. Bước (2);
- C. Bước (3);
- D. Bước (4).
Câu 11: Sau khi sơn tường cho một bức tường hình vuông bác Phương phải trả cho thợ sơn là 1 280 000 đồng. Biết công thợ sơn cho 1m$^{2}$ là 20 000 đồng. Độ dài cạnh bức tường đó là:
- A. 8 m;
- B. 32 m;
- C. 64 m;
- D. 64 m$^{2}$.
Câu 12: Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức $\sqrt{12.5}$ (làm tròn đến hàng phần mười) là:
- A. 3,53;
- B. 3,54;
C. 3,5;
- D. 3,6.
Câu 13: Giá trị của biểu thức $\frac{3}{4}\times \sqrt{\frac{121}{49}}+\frac{\sqrt{121}}{\sqrt{49}}\times \frac{1}{4}$ là:
- A. $-\frac{121}{49}$
- B. $\frac{121}{49}$
- C. $-\frac{11}{7}$
D. $\frac{11}{7}$
Câu 14: Tính $\sqrt{64}$
- A. –8;
B. 8;
- C. ±8;
- D. 32.
Câu 15: Giá trị x∈Q thoả mãn x$^{2}$ = 256 là:
- A. x = –16;
- B. x = 16;
C. x = 16 hoặc x = –16;
- D. x = 256.
Câu 16: Viết phân số $\frac{16}{15}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:
- A. 1,(06);
- B. 1,(07);
C. 1,0(6);
- D. 1,067.
Câu 17: Cho hình vuông ABCD như hình vẽ.
Diện tích hình vuông ABCD là:
- A. $2\sqrt{2}$ cm$^{2}$;
- B. $\sqrt{2}$ cm$^{2}$;
C. 2 cm$^{2}$;
- D. 4 cm$^{2}$.
Câu 18: Chọn câu đúng.
- A. $-\sqrt{\frac{81}{121}}=\frac{9}{11}$
B. $-\sqrt{\frac{81}{121}}=-\frac{9}{11}$
- C. $-\sqrt{\frac{81}{121}}= ±\frac{9}{11}$
- D. không tính được $-\sqrt{\frac{81}{121}}$
Câu 19: Số vô tỉ là số:
- A. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- B. Số thập phân hữu hạn
C. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- D. Số hữu tỉ
Câu 20: Giá trị biểu thức $\sqrt{0.16}-\sqrt{0.09}$ là:
- A. 0,07;
- B. 0,1;
C. –0,1;
- D. –0,7.
Xem toàn bộ: Giải bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bình luận