Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài tập cuối chương II

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương II - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bạn Minh mua tổng cộng 34 quyển vở gồm ba loại: loại 120 trang giá 6 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 9 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 10 nghìn đồng một quyển. Hỏi Minh mua bao nhiêu quyển vở loại 240 trang, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?

  • A. 20 quyển;
  • B. 15 quyển;
  • C. 10 quyển;
  • D. 9 quyển.

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị của x thoả mãn $\sqrt{2x+3}=25$?

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 311.

Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A. Nếu a∈Q thì a không thể là số vô tỉ;
  • B. Nếu a∈Z thì a không thể là số vô tỉ;
  • C. Nếu a∈N thì a không thể là số vô tỉ;
  • D. Nếu a∈R thì a không thể là số vô tỉ;

Câu 4: Giá trị của x, y, z thoả mãn $x=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}$ và 4x – 3y + 2z = 36 là:

  • A. x = 9; y = 18; z = 27;
  • B. x = −9; y = −18; z = −27;
  • C. x = −9; y = 18; z = 27;
  • D. x = −9; y = 18; z = −27.

Câu 5: Bác Linh định mua 15 gói bánh với số tiền định trước. Nhưng khi đến siêu thị vào ngày lễ thì giá bánh tăng 25%. Hỏi với số tiền định trước đó thì chị Linh mua được bao nhiêu gói bánh?

  • A. 8 gói;
  • B. 10 gói;
  • C. 12 gói;
  • D. 14 gói.

Câu 6: Cho $\frac{-6}{x}=\frac{9}{-15}$. Giá trị x thoả mãn là:

  • A. x = −10;
  • B. x = 10;
  • C. x = 3,6;
  • D. x = −3,6.

Câu 7: Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?

  • A. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước;
  • B. Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc;
  • C. Vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường;
  • D. Chu vi và bán kính của một đường tròn.

Câu 8: Ba đơn vị kinh doạn A, B, C góp vốn theo tỉ lệ 2; 4; 6. Sau một năm thu được tổng 1 tỉ 800 triệu đồng tiền lãi. Hỏi đơn vị B được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

  • A. 150 triệu đồng;
  • B. 300 triệu đồng;
  • C. 600 triệu đồng;
  • D. 900 triệu đồng.

Câu 9: Chọn câu đúng.

Cho biết 9x = 5y và 3x – 2y = 12. Giá trị x và y là:

  • A. x = 5; y = 9;
  • B. x = 2; y = 3;
  • C. x = − 20; y = −36;
  • D. x = 20; y = 36.

Câu 10: Cứ 100 kg thóc thì cho 65 kg gạo. Hỏi 3 tấn thóc thì cho số kg gạo là:

  • A. 1950 kg;
  • B. 0,65 tấn;
  • C. 35 kg;
  • D. 6500 kg.

Câu 11: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |2x – 1| + 5 là:

  • A. 0;
  • B. 4;
  • C. 5;
  • D. 6.

Câu 12: Giá trị của biểu thức $(-12)):\sqrt{0.36}-(-7.2)$ là:

  • A. 0
  • B. $-\frac{64}{5}$
  • C. $\frac{64}{5}$
  • D. $-\frac{136}{5}$

Câu 13: Thực hiện phép tính |–3,7| + 6,3 + |–1,4| – |3,7| – |6,3| ta được kết quả là:

  • A. –1,4;
  • B. 1,4;
  • C. 21,4;
  • D. 18,6.

Câu 14: Số thực dương thích hợp điền vào ? trong tỉ lệ thức $\frac{?}{4}=\frac{16}{?}$ là:

  • A. 64;
  • B. 32;
  • C. 8;
  • D. –8 hoặc 8.

Câu 15: Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị x thoả mãn |x| = $\sqrt{3}$?

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài tập cuối chương II

  • A. Điểm A;
  • B. Điểm B;
  • C. Điểm O;
  • D. Điểm A và điểm B.

Câu 16: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng – 2. Hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?

  • A. y = 3x;
  • B. y = −x;
  • C. $y=\frac{1}{3}x$
  • D. $y=-\frac{1}{3}x$

Câu 17: Một thợ mộc 1 tuần làm được 15 sản phẩm. Hỏi để làm được 45 sản phẩm thì cần bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của người thợ đó không thay đổi.

  • A. 3 ngày;
  • B. 12 ngày;
  • C. 15 ngày;
  • D. 21 ngày.

Câu 18: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ.

(Nguồn: https://portal.vietcombank.com.vn, cập nhật vào 18 giờ 30 phút ngày 07/5/2021)

Vậy nếu có 100 đô la Mỹ thì đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam?

  • A. 230 000 đồng;
  • B. 2 316 000 đồng;
  • C. 579 000 đồng;
  • D. 5 790 000 đồng.

Câu 19: Để thu được một loại đồng thau, người ta pha chế đồng và kẽm nguyên chất theo tỉ lệ 6 : 4. Tính khối lượng đồng nguyên chất cần thiết để sản xuất 5 kg đồng thau.

  • A. 0,5 kg;
  • B. 2 kg;
  • C. 3 kg;
  • D. 4 kg.

Câu 20: Cho $\frac{a+b}{c+d}=\frac{b+c}{d+a}$ (với a + b + c + d ≠ 0) thì:

  • A. a = b;
  • B. b = c;
  • C. a = c;
  • D. a = d.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác