Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài tập cuối chương II (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương II - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = – 4; y1 = –10 và 3x1 – 2y2 = 32. Khi đó x1 và y2 là?

  • A. x1 = 16; y2 = 40;
  • B. x1 = – 40; y2 = –16;
  • C. x1 = 16; y2 = –40;
  • D. x1 = –16; y2 = –40.

Câu 2: Tìm các số x; y; z biết $\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{4}=\frac{z-5}{6}$ (1) và 5z -3x -4y = 50

  • A. x = 5; y = 5; z = 12
  • B. x = 5; y = 10; z =17
  • C. x = 5; y = 5; z = 17
  • D. x = 17; y = 5; z = 5

Câu 3: Giá trị nào của x thỏa mãn $\frac{3}{1-2x}=\frac{-5}{3x-2}$

  • A. x = -1
  • B. x = 1
  • C. x = 2
  • D. x = 3

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $|\frac{3}{5}-5\sqrt{x}|+0.6=\frac{3}{10}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 5: Thực hiện phép tính : |5.5| + 4.5 - 5.5 + |21.25| + 7.75 - |-0.5| ta được kết quả là:

  • A. 33
  • B. 32
  • C. 31
  • D. 30

Câu 6:  Giá trị nào của x thỏa mãn $\frac{6}{x-1}=\frac{4}{4+3x}$ với x - 1 ≠ 0; 4 + 3x ≠ 0

  • A. x = -2
  • B. x = 1
  • C. x = 2
  • D. x = -3

Câu 7:  Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $|\frac{3}{5}\sqrt{x}-\frac{1}{20}|-\frac{3}{4}=\frac{1}{5}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 8: Kết quả của phép tính 2.3 x 10.8 - 5.1 x 4.7 sau khi ước lượng là

  • A. -1
  • B. 1
  • C. -5
  • D. -3

Câu 9: Một bạn học sinh làm như sau: $5\underset{(1)}{=}\sqrt{25}\underset{(2)}{=}\sqrt{16+9}\underset{(3)}{=}\sqrt{16}+\sqrt{9}\underset{(4)}{=}4+3\underset{(5)}{=}7$

  • A. Bạn đã làm đúng
  • B. Bạn đã làm sai từ bước 1
  • C. Bạn đã làm sai từ bước 2
  • D. Bạn đã làm sai từ bước 3

Câu 10: Biết rằng trong 100 kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500 gam nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?

  • A. 0,125 gam;
  • B. 1,25 gam;
  • C. 125 gam;
  • D. 12,5 gam.

Câu 11: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = – 3; y1 = 8 và 4x1 – 3y2 = 24. Khi đó x1 và y2 là?

  • A. x1 = -6; y2 = 16;
  • B. x1 = – 6; y2 = –16;
  • C. x1 = 16; y2 = –6;
  • D. x1 = 6; y2 = 16.

Câu 12: Cho x; y là hai địa lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị x1; x2 của x có tổng bằng 1 thì hai giá trị tương ứng y1; y2 có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x ta được:

  • A. $y=\frac{1}{5}x$
  • B. y = 5x
  • C. y = 3x
  • D. y = 2x

Câu 13: Cho $\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{3}=\frac{z}{5}$ và 2x - 3y + z = 6. Khi đó x - 2y + z bằng

  • A. 15
  • B. 51
  • C. 0
  • D. 39

Câu 14: Biểu thức $F=2-|x+\frac{2}{3}|$ đạt giá trị lớn nhất khi x bằng

  • A. $x=\frac{-2}{3}$
  • B. $x=\frac{2}{3}$
  • C. x = 2
  • D. x = 3

Câu 15: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A = 5+|\frac{1}{5}-x|$ là:

  • A. $\frac{5}{26}$
  • B. 5
  • C. $\frac{1}{5}$
  • D. $\frac{26}{5}$

Câu 16: Tìm số hữu tỉ x biết rằng $\frac{x}{y^{2}}=2$ và $\frac{x}{y}=16$ (y ≠ 0)

  • A. x = 16
  • B. x = 128
  • C. x = 8
  • D. x = 256

Câu 17: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn [(7 + 0.004x) : 0.9] : 24.7 - 12.3 = 77.7

  • A. x = 49842
  • B. x = 498
  • C. x = 498420
  • D. x = 498425

Câu 18: So sánh hai số $\sqrt{3\times 12}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{4}$

  • A. $\sqrt{3\times 12}=\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • B. $\sqrt{3\times 12}>\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • C. $\sqrt{3\times 12}<\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • D. không thể so sánh

Câu 19: So sánh hai số $\sqrt{9\times 16}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{16}$

  • A. $\sqrt{9\times 16}=\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • B. $\sqrt{9\times 16}<\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • C. $\sqrt{9\times 16}>\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • D. không thể so sánh

Câu 20:  Tìm x, biết $1.2:x=\frac{1}{2}:0.3$

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. 0.72
  • C. 0.3
  • D. 0.36

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác