Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 7 Tam giác cân
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 7 Tam giác cân - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.
A. AD < AE;
- B. AD > AE;
- C. AD = AE;
- D. Không thể so sánh được.
Câu 2: Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:
Tam giác cân là tam giác:
- A. Có hai đường cao bằng nhau;
- B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
C. Có hai cạnh bằng nhau;
- D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.
Câu 3: Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?
- A. Tam giác cân tại A;
- B. Tam giác cân tại M;
- C. Tam giác cân tại N;
D. Tam giác đều.
Câu 4: Tìm số đo góc NMP ở hình bên:
- A. 60°;
B. 40°;
- C. 70°;
- D. 90°.
Câu 5: Cho tam giác ABC cân tại A. Khẳng định đúng là
- A. AB = AC;
- B. AB = BC;
- C. $\widehat{B}=\widehat{C}$
D. Cả A và C.
Câu 6: Cho hình bên dưới.
Độ dài cạnh EF bằng:
- A. 2,5 cm;
- B. 6 cm;
C. 5 cm;
- D. 10 cm.
Câu 7: Hình dưới đây có các tam giác cân là
- A. tam giác ABE;
- B. tam giác CAB;
C. tam giác CAB và tam giác EAD;
- D. tam giác ABC.
Câu 8: Cần thêm điều kiện gì để tam giác EAD trong hình vẽ dưới đây là tam giác cân:
- A. AD = DE;
- B. AE = AD;
- C. AE = DE;
D. Không cần thêm điều kiện.
Câu 9: Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác trong của góc A cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?
- A. D là trung điểm BC;
- B. $\widehat{ABC}+\widehat{CAD}$ = 90°;
- C. ∆ADB = ∆ADC;
D. $\widehat{ABC}+\widehat{ADC}=180°$
Câu 10: Cho ∆ABC như hình bên. Tìm số đo x:
- A. x = 100°;
- B. x = 80°;
- C. x = 90°;
D. x = 40°.
Câu 11: Cho ∆ABC vuông tại A có $\widehat{C}$ =30°. Kẻ AH ⊥ BC tại H và tia phân giác AD của $\widehat{HAC}$ (D ∈ BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = EC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
- A. ∆ADH = ∆ADE;
- B. DE ⊥ AC;
- C. ∆ACF đều;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Chọn câu sai?
- A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau;
- B. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
- C. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau;
D. Trong tam giác cân, ba góc bằng nhau.
Câu 13: Cho ∆ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3 cm. Gọi D là một điểm thuộc cạnh đáy BC. Qua D, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên, chúng cắt AB và AC theo thứ tự tại F và E. Tổng DE + DF bằng:
- A. 1,5 cm;
B. 3 cm;
- C. 4,5 cm;
- D. 6 cm.
Câu 14: Cho hình vẽ bên.
Số đo góc BAD bằng:
- A. 45°;
- B. 60°;
- C. 90°;
D. 120°.
Câu 15: Cho ∆PQR có $\widehat{P}=52°, \widehat{R}=76°$ ∆PQR là tam giác gì?
- A. Tam giác đều;
- B. Tam giác vuông;
C. Tam giác cân;
- D. Tam giác vuông cân.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây sai?
- A. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
- B. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân;
- C. Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau;
D. Tam giác cân không thể là tam giác tù.
Câu 17: Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Hỏi ∆ADE là tam giác gì?
A. Tam giác cân;
- B. Tam giác đều;
- C. Tam giác vuông cân;
- D. Tam giác vuông.
Câu 18: Cho ∆ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác trong của góc B và đường phân giác ngoài của góc A, chúng cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. ∆ABI cân tại B;
B. AI // BC;
- C. ∆ABI cân tại I;
- D. ∆ABI vuông cân tại I.
Câu 19: Chọn câu sai?
- A. Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân;
- B. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60°;
C. Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau và bằng 60°;
- D. Một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Câu 20: Cho tam giác ABC cân đỉnh A có các đường trung tuyến BD, CE. Tam giác nào dưới đây là tam giác cân?
- A. ∆ABD;
- B. ∆BCE;
C. ∆ADE;
- D. ∆BDE.
Xem toàn bộ: Giải bài 7 Tam giác cân
Bình luận