Lý thuyết trọng tâm toán 7 cánh diều bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 7 cánh diều bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. SỐ VÔ TỈ
1. Khái niệm số vô tỉ
Số vô tỉ là các số không phải là số hữu tỉ.
VD: π; 2,139456…;..
2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
HĐ1:
$\frac{1}{3}$ = 0,3333... = 0,(3)
Ví dụ: Dạng biểu diễn số thập phân 3,14159265358979323846264338327... của số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn; 1,414213562... ; 1,732050808;...
3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
Kết luận: Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ 1: SGK trang 33.
Luyện tập 1
Khẳng định đúng vì những số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ.
II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
3$^{2}$ = 9; (0,4)$^{2}$ = 0,16
Kết luận: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x sao cho x$^{2}$ = a.
Chú ý:
- Căn bậc hai số học của số a (a ≥ 0) được kí hiệu là $\sqrt{a}$.
- Căn bậc hai số học của số 0 là số 0, viết là $\sqrt{0}$ = 0.
Lưu ý: Cho a ≥ 0. Khi đó:
- Đẳng thức $\sqrt{a}$ = b là đúng nếu b ≥ 0 và b$^{2}$ = a.
- $(\sqrt{a})^{2}$ = a.
Ví dụ 2: SGK trang 34
Ví dụ 3: SGK trang 34
Luyện tập 2
a) $\sqrt{1600}$ = 40
b) $\sqrt{0,16}$ = 0,4
c) $\sqrt{2\frac{1}{4}}=\sqrt{\frac{9}{4}}=\frac{3}{2}$
Nhận xét: Người ta chứng minh được rằng "Nếu số nguyên dương a không phải là bình phương của bất kì số nguyên dương nào thì a là số vô tỉ". Như $\sqrt{2}$ vậy các số, $\sqrt{3}$, $\sqrt{5}$, $\sqrt{6}$, $\sqrt{7}$... đều là số vô tỉ.
HĐ3: SGK trang 34
Ví dụ 4: SGK trang 35.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận