Dễ hiểu giải Toán 7 cánh diều bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải dễ hiểu bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (3 tiết)
I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế
1. Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau: a) -25 + 37 b) 0,123 − 0,234
Giaỉ nhanh:
a) -25 + 37 = 135 b) 0,123 − 0,234 = - 0,111
Bài 2: Tính a) 57 - (-3,9) b) (-3,25) + 434
Giaỉ nhanh:
a) 57 - (-3,9) = 32370 b) (-3,25) + 434 = 32
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
Bài 3: Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên
Giaỉ nhanh:
Giao hoán | a + b = b + a |
Kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c) |
Cộng với số 0 | a + 0 = 0 + a |
Cộng với số đối | a + (−a) = 0 |
Bài 4: Tính một cách hợp lý
a. (-0,4) + 38 + (-0,6) b. 45 - 1,8 + 0,375 + 58
Giaỉ nhanh:
a. (-0,4) + 38 + (-0,6) = [(-0,4) + (-0,6)] + 38 = -1 + 38 = -58
b. 45 - 1,8 + 0,375 + 58 = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625) = (-1) + 1 = 0
3. Quy tắc chuyển về
Bài 5: a) Tìm số nguyên x, biết: x + 5 = −3.
b) Trong tập hợp các số nguyên, nêu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.
Giaỉ nhanh:
a) x + 5 = −3 => x = -3 – 5 => x = -8
b) Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Bài 6: Tìm x, biết
a) x - -79=-56 b) 15-4 - x = 0,3
Giaỉ nhanh:
a) x - -79=-56 x = - 56 - 79 x = -2918
b) 15-4 - x = 0,3 x = 15-4 - 0,3 x = -4,05
II. Nhân, chia hai số hữu tỉ
1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18 . 35 b) -67 : -53 c) 0,6 . (-0,15)
Giaỉ nhanh:
a) 18 . 35 =340 b) -67 : -53 = 1835 c) 0,6 . (-0,15) = -9100
Bài 2: Giải bài toán nêu trong mở đầu
Giaỉ nhanh:
6,28 : 157500 = 3135157 20 (km)
Bài 3: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được 25 quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?
Giaỉ nhanh:
1 : 25 = 52 (giờ)
2. Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ.
a. Tính chất
Bài 4: Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên
Giaỉ nhanh:
Giao hoán | a . b = b . a |
Kết hợp | (a . b) . c = a . (b . c) |
Nhân với số 1 | a . 1 = 1 . a |
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. | a . (b + c) = a . b + a . c |
b) Số nghịch đảo
Bài 5: Nêu phân số nghịch đảo của phân số mn
Giaỉ nhanh:
nm
Bài 6: Tính một cách hợp lí a) 73 . (-2,5) . 67 b) 0,8 . -29 - 45 . 79 – 0,2
Giaỉ nhanh:
a) 73 . (-2,5) . 67 = -5 b) 0,8 . -29 - 45 . 79 – 0,2 = -45 - 15 = -1
Bài 7: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau: a) 215 b) -13
Giaỉ nhanh:
a) 511 b) -113
III. Bài tập
Bài 1: Tính a. -16 + 0,75 b. 3110 - 38 c. 0,1 + -917 - (-0,9)
Giaỉ nhanh:
a. -16 + 0,75 = 712 b. 3110 - 38 = 10940 c. 0,1 + -917 - (-0,9) = 1 + -917 = 817
Bài 2: Tính a. 5,75 . -89 b. 238 . (-0,4) c. -125 : (-6,5)
Giaỉ nhanh:
a. 5,75 . -89= -469 b. 238 . (-0,4)= -1920 c. -125 : (-6,5) = 2465
Bài 3: Tính một cách hợp lí: a. -310 - 0,125 + -710 + 1,125 b. -83 . 211 - 83 : 119
Giaỉ nhanh:
a. -310 - 0,125 + -710 + 1,125 = 0 b. -83 . 211 - 83 : 119 = -83
Bài 4: Tìm x, biết a. x +( -15 ) = -415 b. 3,7 - x =710
c. x . 32 = 2,4 d. 3,2 x = -611
Giaỉ nhanh:
a. x +( -15 ) = -415 => x=-115 b. 3,7 - x =710 =>x=3
c. x . 32 = 2,4 => x=85 d. 3,2 x = -611 => x=-8815
Bài 5: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.
Giaỉ nhanh:
Số tiền lãi là: 60. 6,5100=3,9 (triệu đồng)
Số tiền gốc và lãi sau 1 năm là: 60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)
Số tiền rút ra là: 13 . 63,9 = 21,3 (triệu đồng)
Số tiền còn lại: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).
Bài 6: Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):
Giaỉ nhanh:
Diện tích mặt bằng: 7,1 . 3,4 + (2,0 + 4,7) . (5,1 + 5,8) = 97,17 (m2)
Bài 7: Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 120 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư hay không? Giải thích vì sao.
Giaỉ nhanh:
khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là: 2,5 : 120 = 50 (cm)
Vì 50 cm < 60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận