Siêu nhanh giải bài 3 chương I toán 7 Cánh diều tập 1

Giải siêu nhanh bài 3 chương I toán 7 Cánh diều tập 1. Giải siêu nhanh toán 7 Cánh diều tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học toán 7 Cánh diều tập 1 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.

I. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:…

Giải rút gọn:

a) 7.7.7.7.7 = 75

b) 12.12….12 = 12n (n thừa số 12)

Bài 2: Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.

Giải rút gọn:

Thể tích bể nước là: 1,83 = 5,832 (m3)

Bài 3: Tính…

Giải rút gọn:

 

 

II. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

Bài 1: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa

Giải rút gọn:

a.

b.

Bài 2: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa

Giải rút gọn:

a)  

b)  

III. Lũy thừa của một lũy thừa

Bài 1: So sánh…

Giải rút gọn:

+)  

+)  

Vậy =  

Bài 2: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa

Giải rút gọn:

a)

b)  

IV. Bài tập

Bài 1: Tìm số thích hợp cho “?” trong bảng sau

Giải rút gọn:

Lũy thừa

 

(0,1)3

(1,5)2

 

20

Cơ số

 

0,1

1,5

 

2

Số mũ

4

3

2

4

0

Giá trị của lũy thừa

 

0,001

2,25

 

1

Bài 2: So sánh

Giải rút gọn:

a)  

+)  

+)  

=

b)  

+)  

=

c)

+)  

+)  

=  

d)

+)  

=

Bài 3: Tìm x, biết…

Giải rút gọn:

a)

=  

b)

 

Bài 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng luỹ thừa của a

Giải rút gọn:

a.

b.

c.

d.

Bài 5: Cho x là số hữu tỉ. Viết dưới dạng: …

Giải rút gọn:

a.

b.

Bài 6: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a.10n với 1≤ a <10)

Giải rút gọn:

Thực tế, độ dài cạnh hình vuông là: 

0,7. 100 000 = 70 000 = 700 (m)

Thực tế, diện tích cánh đồng lúa là: 

(700)2 = 490 000 = 4,9.105 (m2)

Bài 7: Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. 

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải rút gọn:

Ta có: 299792458 ≈  (m/s)

Đổi 8 phút 19 giây ≈ 500 giây

Mặt Trời cách Trái Đất số km là:

Bài 8: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiều lần diện tích mảnh vườn thứ hai? 

Giải rút gọn:

Diện tích mảnh vườn thứ nhất là: = 380,25 (m2)

Diện tích mảnh vườn thứ hai là: = 42,25 (m2)

Diện tích thứ nhất gấp 380,25 : 42,25 = 9 lần diện tích thứ hai.

Bài 9: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

 Giải rút gọn:

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố đó là: 

3. 4,468 . 109 = 1,3404.1010 (năm)

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại =  khối lượng ban đầu.

Bài 10: Người ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a.10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724.1024 kg.

Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;

b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1989 . 1027 kg;

c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov) 

Giải rút gọn:

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất: 384 400 = 3,844.105 km

b) Khối lượng của Mặt Trời: 1989.1027 = 1,989.1030kg

c) Khối lượng của Sao Mộc: 1898.1024 = 1,898.1027kg 

Bài 11: Sử dụng máy tính cầm tay để tính 

Giải rút gọn:

a.

b.

c.

d.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải toán 7 Cánh diều tập 1 bài 3 chương I, Giải bài 3 chương I toán 7 Cánh diều tập 1, Siêu nhanh giải bài 3 chương I toán 7 Cánh diều tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác