Siêu nhanh giải bài tập cuối chương VI toán 7 Cánh diều tập 2

Giải siêu nhanh bài tập cuối chương VI toán 7 Cánh diều tập 2. Giải siêu nhanh toán 7 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học toán 7 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Bài 1: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

Giải rút gọn:

a) Đa thức một biến x với bậc bằng 1.

b) Đa thức một biến x với bậc bằng 2.

d) Đa thức một biến t với bậc bằng m (m là số tự nhiên lớn hơn 2).

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:…

Giải rút gọn:

a) Thay a = -4, b = 18 ta được:

A = -5 . (-4) - 18 - 20 = -18.

b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 ta được:

B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -6.

c) Thay x = -1, y = -3 ta được:

C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 0.

Bài 3: Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

a. Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6

b. Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4

c. Đa thức bật 4 có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0

d. Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0

Giải rút gọn:

a) -2x + 6.

b) 3

c) 2x2 + 6

d)  

Bài 4: Kiểm tra xem trong các số -1; 0; 1; 2 số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:…

Giải rút gọn:

a) 

x

-1

0

1

2

3x - 6

-9

-6

-3

0

=> x = 2 là nghiệm của đa thức 

b) 

x

-1

0

1

2

x4 - 1

0

-1

0

15

=> x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức 

c) 

x

-1

0

1

2

3x2 – 4x

7

0

-1

4

=> x = 0 là nghiệm của đa thức 

d) 

x

-1

0

1

2

10

9

10

13

Vậy đa thức vô nghiệm

Bài 5: Cho đa thức P(x)=…

Giải rút gọn:

a) P(x) =

b) Bậc bằng 5.

c) P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = -13.

P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1.

P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 11.

Bài 6: Tính…

Giải rút gọn:

a) .

b) .

c) .

d) .

Bài 7: Tính…

Giải rút gọn:

a)

 

b)

 

 

c)  

 

d)

 
 

e)

 

g) 

Tính: (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1)

Bài 8: Cho hai đa thức:…

Giải rút gọn:

a) M(x) = A(x) + B(x)

 

 

b) C(x) = A(x) - B(x)

 

 

 

Bài 9: Cho P(x) = x+ x+ x + 1 và Q(x) = x− 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x).

Giải rút gọn:

Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x): P(x).

Cho P(x) = x^3 + x^2 + x + 1 và Q(x) = x^4 - 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x)

Vậy A(x) = x - 1.

Bài 10: Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi ộ quần áo sẽ được giảm giá 30% so với giá niêm yết một bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

a. 1 bộ        b. 3 bộ        c. y bộ

Giải rút gọn:

Giá sau khi đã giảm là: 100% - 30% = 70% giá niêm yết. 

a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x (đồng)

b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x (đồng)

c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy (đồng)

Bài 11: Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang:

a) Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

A green and white box with white text

Description automatically generated with medium confidence

b. Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y

c. Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

Giải rút gọn:

Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.

a) 

Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang

Khối lượng hao hụt khi rang (kg)

Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang

1

0,12

0,88

2

0,24

1,76

3

0,36

2,64

b) Công thức liên hệ: y = 88%x.

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:

(tấn cà phê).

Bài 12: Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x nghìn đồng với x<60 thì có doanh thu là −5x2+50x+15000 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Giải rút gọn:

Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).

Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia cho

Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x

Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm (x < 60)

Bài 13: Một công ty du lịch tổ chức đi tham quan cho một nhóm khách 50 người với mức giá 400 nghìn đồng/người. Công ty đặt ra chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên.

a) Giả sử số khách tham gia thêm là x (x < 40). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.

b) Nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là tăng hay giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu?

Giải rút gọn:

a) Số tiền công ty thu được là (x + 50)(400 - 10x) (nghìn đồng).

b) Số tiền công ty thu được chỉ với 50 khách ban đầu là: 

50 . 400 000 = 20 000 000 (đồng).

Số tiền công ty thu được sau khi thêm 10 người là:

(400 000 − 10.10 000) . (50 + 10) = 18 000 000(đồng).

Do 18 000 000 < 20 000 000 nên nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải toán 7 Cánh diều tập 2 bài tập cuối chương VI, Giải bài tập cuối chương VI toán 7 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh giải bài tập cuối chương VI toán 7 Cánh diều tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác