Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 29: Tiếp bước cha ông

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 29: Tiếp bước cha ông có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tuệ Tĩnh sống vào thời kỳ nào?

  • A. Đời Lý.
  • B. Đời Trần.
  • C. Đời Lê.
  • D. Đời Nguyễn.

Câu 2: Vì sao việc vận chuyển thuốc men từ Trung Quốc bị ngăn cấm?

  • A. Do thuốc kém chất lượng.
  • B. Do giá thuốc quá đắt.
  • C. Do tình hình chiến sự.
  • D. Bài đọc không đề cập.

Câu 3: Các thái y đã làm gì để khắc phục tình trạng thiếu thuốc?

  • A. Nhập thuốc từ nước khác.
  • B. Đi khắp miền quê học cách chữa bệnh bằng cây cỏ.
  • C. Tự chế thuốc mới.
  • D. Xin phép nhập thuốc từ Trung Quốc.

Câu 4: Theo bài đọc, cây cỏ nước Nam đã góp phần gì trong cuộc kháng chiến?

  • A. Làm quân ta thêm hùng mạnh, can trường.
  • B. Tăng nguồn lương thực.
  • C. Tạo vũ khí chiến đấu.
  • D. Làm thuốc độc.

Câu 5: Điều gì cho thấy tầm ảnh hưởng của Tuệ Tĩnh đến ngày nay?

  • A. Số lượng học trò đông đảo.
  • B. Hàng trăm vị thuốc và hàng nghìn phương thuốc được tổng hợp.
  • C. Việc xây dựng vườn thuốc.
  • D. Việc đặt tên núi.

Câu 6: Ý nghĩa chính của việc Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu là gì?

  • A. Để dạy cách hái thuốc.
  • B. Để chia sẻ điều mình ấp ủ về y học nước nhà.
  • C. Để ngắm cảnh thiên nhiên.
  • D. Để tìm thuốc quý.

Câu 7: Trong bài, từ "dược sơn" có nghĩa là gì?

  • A. Núi có nhiều cây cỏ làm thuốc.
  • B. Núi cao nhất.
  • C. Núi thiêng.
  • D. Núi đẹp.

Câu 8: Từ đồng nghĩa là gì?

  • A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  • B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
  • C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
  • D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

Câu 9: Đâu là lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa?

  • A. Hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói.
  • B. Không sử dụng từ đồng nghĩa khi viết.
  • C. Chỉ sử dụng các từ đồng nghĩa trong những hoàn cảnh nhất định.
  • D. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Câu 10: Từ mũi nào trong các từ dưới đây được dùng với nghĩa gốc?

  • A. Cái mũi.
  • B. Mũi thuyền.
  • C. Mũi Cà Mau. 
  • D. Mũi né.

Câu 11: Ấm trong từ nào dưới đây có nghĩa là có tác dụng mang lại cảm giác êm dịu dễ chịu?

  • A. Ấm trà.
  • B. Ấm áp.
  • C. Ấm nước.
  • D. Cậu ấm.

Câu 12: Dòng nào dưới đây chứa toàn từ đồng nghĩa?

  • A. Yên bình, tĩnh lặng, yên tĩnh, thanh bình.
  • B. Hạnh phúc, vui sướng, mãn nguyện, đau khổ.
  • C. Mát mẻ, dễ chịu, thoải mái, nhẹ nhàng.
  • D. Nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu, nhỏ bé.

Câu 13: Giải thích ý nghĩa của từ in đậm trong câu dưới đây?

Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

  • A. Chỉ số lượng.
  • B. Chỉ thức ăn được nấu kĩ đến độ ăn được.
  • C. Chỉ quả đã vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, có hương thơm, vị ngọt.
  • D. Sự thành thục, am hiểu đầy đủ mọi khía cạnh.

Câu 14: Mục đích chính của đoạn văn nêu ý kiến tán thành là gì?

  • A. Trình bày một vấn đề xã hội.
  • B. Thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của người viết.
  • C. Miêu tả chi tiết một sự việc, hiện tượng.
  • D. Phân tích nguyên nhân của một vấn đề.

Câu 15: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • B. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
  • C. Cảm xúc của người viết.
  • D. Chi tiết miêu tả sinh động.

Câu 16: Hãy chọn câu mở đoạn phù hợp nhất cho một đoạn văn nêu ý kiến tán thành về việc học trực tuyến:

  • A. Học trực tuyến là một hình thức học tập mới mẻ.
  • B. Học trực tuyến mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho học sinh.
  • C. Học trực tuyến có những ưu điểm và hạn chế nhất định.
  • D. Học trực tuyến đang ngày càng phổ biến trên thế giới.

Câu 17: Trong bài đọc “Cụ đồ Chiểu”, lý do Nguyễn Đình Chiểu phải bỏ kỳ thi năm Kỷ Dậu 1849 là gì?

  • A. Do sức khỏe yếu.
  • B. Mẹ mất.
  • C. Đã đỗ tú tài.
  • D. Được chỉ định làm quan.

Câu 18: Nguyễn Đình Chiểu học tại trường thi nào để đỗ tú tài?

  • A. Gia Định.
  • B. Huế.
  • C. Sài Gòn.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 19: Nguyễn Đình Chiểu bắt đầu sáng tác thơ văn từ khi nào?

  • A. Sau khi bị mù.
  • B. Trước khi đi học tại Huế.
  • C. Sau khi mẹ mất.
  • D. Sau khi giặc Pháp xâm lược.

Câu 20: Trong cuộc sống, Nguyễn Đình Chiểu được nhân dân yêu mến vì điều gì?

  • A. Tài năng văn chương.
  • B. Tấm lòng nhân hậu và nghĩa hiệp.
  • C. Tính cách kiên quyết và cứng rắn.
  • D. Tham gia tích cực vào các cuộc cách mạng.

Câu 21: Tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện tinh thần yêu nước và sự cống hiến của ông?

  • A. "Chinh phụ ngâm"
  • B. "Lục Vân Tiên"
  • C. "Đoạn trường tân thanh"
  • D. "Quốc sử"

Câu 22: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng, phần triển khai cần phải:

  • A. Chỉ đưa ra cảm xúc cá nhân.
  • B. Trình bày lý do và dẫn chứng rõ ràng để bảo vệ ý kiến tán thành.
  • C. Chỉ liệt kê các ví dụ mà không giải thích.
  • D. Không cần đưa ra lý do cụ thể.

Câu 23: Khi viết đoạn văn tán thành một sự việc, hiện tượng, phần kết thúc nên làm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Nói chung chung về sự việc mà không nêu rõ quan điểm
  • B. Khẳng định lại ý kiến tán thành hoặc chỉ ra tầm quan trọng của sự việc đó
  • C. Đưa ra câu hỏi để người đọc tự suy nghĩ
  • D. Cung cấp thêm thông tin không liên quan đến sự việc

Câu 24: Trong một đoạn văn nêu ý kiến tán thành, điều quan trọng nhất khi trình bày lý do là:

  • A. Nêu lý do thật dài và phức tạp.
  • B. Nêu lý do ngắn gọn, dễ hiểu, có căn cứ rõ ràng.
  • C. Nêu lý do mà không cần dẫn chứng.
  • D. Nêu lý do chung chung, không cần giải thích thêm.

Câu 25: Để đoạn văn nêu ý kiến tán thành có sức thuyết phục, bạn cần làm gì?

  • A. Tập trung vào cảm xúc của mình, không cần phải có ví dụ
  • B. Đưa ra lý do và ví dụ cụ thể, thực tế để chứng minh cho ý kiến tán thành
  • C. Trình bày ý kiến một cách chung chung mà không cần dẫn chứng
  • D. Đưa ra ý kiến nhưng không cần giải thích

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác