Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 1 Ôn tập tuần 4: Thế giới tuổi thơ

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 4: Thế giới tuổi thơ có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là hiện tượng xưng hô chưa phù hợp trong nhưng câu dưới đây?

  • A. Con đi chơi đây!
  • B. Mẹ ơi, con sang nhà bạn chơi mẹ nhé!
  • C. Con biết lỗi rồi ạ, con xin lỗi mẹ!
  • D. Thưa mẹ, con đi học về rồi ạ!

Câu 2: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ đi sinh nhật bạn.

  • A. Con sang nhà bạn ăn sinh nhật đây!
  • B. Mẹ ơi, con xin phép sang nhà bạn ăn sinh nhật ạ!
  • C. Vì sao con sang nhà bạn ăn sinh nhật?
  • D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn ăn sinh nhật à?

Câu 3: Đâu là đại từ chỉ người nghe và người nghe trong đoạn văn trên?

  • A. Ta.
  • B. Trẫm.
  • C. Chúng.
  • D. Các khanh.

Câu 4: Phần chính trong báo cáo công việc gồm những nội dung nào?

  • A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • B. Tiêu đề, người nhận và nội dung báo cáo.
  • C. Các công việc đã thực hiện.
  • D. Thời gian, địa điểm viết báo cáo.

Câu 5: Bảng biểu trong báo cáo cần đáp ứng yêu cầu gì?

  • A. Nhiều màu sắc.
  • B. Nhiều cột thông tin.
  • C. Khoa học, đẹp mắt.
  • D. Ít cột thông tin.

Câu 6: Phần đầu báo cáo công việc bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • B. Tên tổ chức.
  • C. Địa điểm, thời gian viết báo cáo.
  • D. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên tổ chức, địa điểm, thời gian viết báo cáo.

Câu 7: Phần cuối trong báo cáo công việc gồm những nội dung nào?

  • A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • B. Chữ kí và họ tên người viết báo cáo.
  • C. Các công việc đã thực hiện.
  • D. Thời gian, địa điểm viết báo cáo.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thuộc phần cuối của báo cáo công việc?

  • A. Tiêu đề.
  • B. Người nhận.
  • C. Chữ kí và họ tên người viết báo cáo.
  • D. Nội dung báo cáo.

Câu 9: Bảng biểu trong báo cáo cần đáp ứng yêu cầu gì?

  • A. Nhiều màu sắc.
  • B. Nhiều cột thông tin.
  • C. Khoa học, đẹp mắt.
  • D. Ít cột thông tin.

Câu 10: Vì sao cần dùng bảng biểu trong báo cáo công việc?

  • A. Bảng biểu là yêu cầu bắt buộc trong báo cáo.
  • B. Thông tin trình bày khoa học, dễ nhìn hơn.
  • C. Báo cáo sẽ thú vị và đẹp mắt hơn.
  • D. Thông tin trong báo cáo sẽ đa dạng hơn.

Câu 11: Đâu là người nhận trong phần chính của báo cáo công việc?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
  • C. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. 
  • D. Thầy Tổng phụ trách Đội Trường Tiểu Học Đoàn Thị Điểm.

Câu 12: Đâu là quốc hiệu trong phần đầu của báo cáo công việc?

  • A. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Trường Tiểu Học Lam Sơn.
  • C. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
  • D. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Câu 13: Đâu là cách viết đúng tiêu ngữ trong phần đầu của báo cáo công việc?

  • A. Độc lập – tự do – hạnh phúc.
  • B. Độc lập, tự do, hạnh phúc.
  • C. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
  • D. Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc.

Câu 14: Tìm từ đồng nghĩa với từ “oi bức”

  • A. Nóng hổi.
  • B. Nóng rực.
  • C. Nóng nực.
  • D. Nóng nảy.

Câu 15: Hành tinh nào lớn nhất của hệ mặt trời?

  • A. Sao Mộc.
  • B. Sao Thủy.
  • C. Sao Hỏa.
  • D. Sao Kim.

Câu 16: Để chuẩn bị thật tốt cho nội dung bản báo cáo, em cần làm gì?

  • A. Học hỏi từ thầy cô, bạn bè cách làm bảng biểu.
  • B. Tìm hiểu, ghi chép số liệu, thông tin chính xác về các hoạt động của lớp hoặc của chi đội trong quá trình thực hiện công việc.
  • C. Tìm kiếm những bản báo cáo có sẵn trên mạng.
  • D. Thu thập số liệu từ các lớp khác để làm báo cáo.

Câu 17: Theo em, người nhận báo cáo công việc thường là ai?

  • A. Thầy giáo, cô giáo chủ nhiệm.
  • B. Thầy cô giáo chủ nhiệm, thầy cô tổng phụ trách,…
  • C. Lớp trưởng.
  • D. Các cơ quan giáo dục.

Câu 18: Phần đầu báo cáo công việc bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • B. Tên tổ chức.
  • C. Địa điểm, thời gian viết báo cáo.
  • D. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên tổ chức, địa điểm, thời gian viết báo cáo.

Câu 19: Nội dung của phần chính trong báo cáo công việc cần đáp ứng yêu cầu gì?

  • A. Nhiều hình ảnh phong phú.
  • B. Thông tin đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Thông tin trong bảng biểu phải đa dạng, phong phú.
  • D. Đầy đủ các mục, thông tin trong bảng biểu cần chính xác, các nhận xét, đánh giá cần rõ ràng, ngắn gọn.

Câu 20: Đọc bài đọc “Hành trình kì lạ” và cho biết ở đoạn cuối, cây đại thụ được miêu tả như thế nào?

  • A. Cành lá xanh tươi.
  • B. Thân cây to đồ sộ, tán lá tranh nhau vươn tới ánh nắng.
  • C. Gốc rễ xù xì, cành lá xanh tươi.
  • D. Thân cây to dồ sộ, gốc rễ xù xì, cành lá xanh tươi.

Câu 21: Đọc bài đọc “Hành trình kì lạ” và cho biết vì sao nhân vật tôi muốn được trở về Trái Đất?

  • A. Vì hành tinh này không có oxi để thở.
  • B. Vì hành tinh này toàn người xa lạ.
  • C. Vì hành tinh này không có sự sống thực.
  • D. Vì hành tinh này không đẹp bằng Trái Đất.

Câu 22: Đọc bài đọc “Hành trình kì lạ” và cho biết vì sao nhân vật “tôi” thích ô tô bay?

  • A. Vì chúng có thể bay.
  • B.  Vì chúng hoạt động bằng giọng nói của chủ nhân.
  • C. Vì chúng ở một hành tinh xa lạ.
  • D. Vì chúng rất mới mẻ, lạ lẫm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác