Siêu nhanh giải bài 3 chương VII Toán 10 Cánh diều tập 2
Giải siêu nhanh bài 3 chương VII Toán 10 Cánh diều tập 2. Giải siêu nhanh Toán 10 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Bài 1: Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số...
Giải rút gọn:
a. Gọi điểm A M(1 – 2t; -2 + t)
+ Chọn t = 1
+ Chọn t = 0
b. Thay điểm C(-1; -1) vào đường thẳng ta được:
Vậy C(-1; -1)
Thay toạ độ điểm D(1; 3) vào đường thẳng ta được:
Vậy D(1; 3)
II. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Bài 1: Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát...
Giải rút gọn:
a. , .
b. + Chọn x = 0, thay vào phương trình đường thẳng ta được: 1 – y + 1 = 0 .
Vậy điểm A(0; 1) thuộc đường thẳng .
+ Chọn x = 1, thay vào phương trình đường thẳng ta được: 0 – y + 1 = 0 .
Vậy điểm B(0; 1) thuộc đường thẳng
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Lập phương trình tổng quát...
Giải rút gọn:
a. Phương trình tổng quát của đường thẳng là: 3(x + 1) + 2(y – 2) = 0 3x + 2y – 1 = 0
b. Do có vectơ chỉ phương là => . Phương trình tổng quát của đường thẳng là: 3(x +1) + 2(y – 2) = 0 3x + 2y – 1 = 0
Bài 2: Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây...
Giải rút gọn:
Phương trình đoạn chắn của đường thẳng là:
Phương trình đường thẳng là:
Do đường thẳng ⊥Ox nên vectơ pháp tuyến của là
Phương trình đường thẳng là: 1
Do đường thẳng ⊥Ox nên vectơ pháp tuyến của là
Phương trình đường thẳng là: 0(x – 0) + 1(y – 3) = 0 y = 3.
Bài 3: Cho đường thẳng d có phương trình tham số là...
Giải rút gọn:
a. Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:
2(x + 1) + 3(y – 2) = 0 hay (d) : 2x + 3y – 4 = 0.
b. Xét hệ phương trình:
+) => d ∩ Oy = A
+) => d ∩ Ox= B(2; 0)
c. Thay toạ độ điểm M(-7; 5) vào phương trình đường thẳng d ta có:
2.(-7) + 3.5 – 4 0. Vậy M(-7; 5) ∉ d.
Bài 4: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là...
Giải rút gọn:
(d): x – 2y – 5 =0
a. Ta có vectơ pháp tuyến của đường thẳng là: => .
Chọn điểm A(1; -2) d. Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là:
(t là tham số)
b. Do điểm M thuộc d => M (1 + 2m; -2 + m); m .
OM = 5
+ m = 2 M(5; 0)
+ m = -2 M(-3; -4)
c. Khoảng cách từ N đến trục hoành bằng giá trị tuyệt đối của tung độ điểm N. Do đó, khoảng cách từ N đến trục hoành bằng 3 khi và chỉ khi:
n = 5 hoặc n = -1
+ n = 5 N(11; 3)
+ n = -1 N(-1; -3)
Bài 5: Cho tam giác ABC, biết A...
Giải rút gọn:
a. Phương trình đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B là:
Phương trình đường thẳng AC đi qua hai điểm A và C là:
Phương trình đường thẳng BC đi qua 2 điểm B và C là:
b. Gọi d là trung trực của cạnh AB.
Lấy N là trung điểm của AB N(0; 1).
Do d AB nên ta có vectơ pháp tuyến của d là: = (1; 2).
Phương trình đường thẳng d đi qua N có vectơ pháp tuyến = (1; 2) là:
1(x – 0) + 2(y – 1) = 0 x + 2y – 2 = 0
c. + Do AH ⊥ BC nên vectơ pháp tuyến của AH là = (3; -1)
Phương trình đường cao AH đi qua điểm A có vectơ pháp tuyến = (3; -1) là:
3(x – 1) – 1(y – 3) = 0 3x – y = 0
+ Do M là trung điểm của BC nên M(2; -2); = (1; 5) = (5; 1).
Phương trình trung tuyến AM đi qua điểm A có vectơ pháp tuyến = (5; 1) là:
5(x – 1) + 1(y – 3) = 0 5x + y – 8 = 0
Bài 6: Để tham gia một phòng...
Giải rút gọn:
a. có phương trình là:
b. Giao điểm của đường thẳng với trục Oy ứng với x = 0. Thời điểm x = 0 cho biết khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả.
Khi x = 0 thì y = 1,5, vì vậy khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả là 1 500 000 đồng.
c. Tháng 12 đầu tiên ứng với x = 12.
Từ phương trình đường thẳng ta có: x – 2y + 3 = 0 y =
Thay x = 12:y =
Vậy tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục trong 12 tháng là 7,5 triệu đồng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 10 Cánh diều tập 2 bài 3 chương VII, Giải bài 3 chương VII Toán 10 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh Giải bài 3 chương VII Toán 10 Cánh diều tập 2
Bình luận