Giải VBT Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
Giải chi tiết VBT Ngữ văn 9 cánh diều bài 1: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn). Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
Bài 1 Phương án nào nêu đúng thời điểm ra đời của tác phẩm Chinh phụ ngâm?
A. Thời kì đất nước hoà bình
B. Thời kì nội chiến, loạn lạc
C. Giai đoạn đất nước chống xâm lược
D. Giai đoạn phong kiến thịnh trị
Soạn chi tiết:
B. Thời kì nội chiến, loạn lạc
Bài 2: (Câu hỏi 3, SGK) Nỗi lòng người chinh phụ được thể hiện như thế nào? Đâu là nguyên nhân dẫn đến tâm trạng ấy?
Soạn chi tiết:
Việc thể hiện nỗi lòng người chinh phụ và nguyên nhân dẫn đến tâm trạng ấy:
- Để thể hiện nỗi lòng từ tin tưởng đến thất vọng, buồn chán, nhớ thương của người chinh phụ, tác giả bản diễn Nôm đã sử dụng các phát ngôn trực tiếp của nhân vật. Điều này có ý nghĩa làm thay đổi cách diễn tả cảm xúc nhân vật, bởi nội tâm người chinh phụ được nhìn nhận từ bên trong, chứ không chỉ được miêu tả từ bên ngoài qua dáng mạo và cảnh vật thiên nhiên.
Việc để cho nhân vật trực tiếp than vãn về cuộc sống của mình đã đem lại sắc thái thẩm mĩ mới cho tác phẩm, nâng cao tính biểu cảm của lời thơ, từ đó tạo nên tính chân thực của cảm xúc. Đây là một bước tiến mới trong nghệ thuật miêu tả tâm lí, nội tâm nhân vật của văn học trung đại Việt Nam mà trước đó chưa có.
Còn khi thể hiện khát vọng hạnh phúc vợ chồng, nuối tiếc tuổi trẻ, tình yêu đang trôi qua trong vô vọng, tác giả lại gián tiếp sử dụng hình ảnh của thiên nhiên hữu tỉnh. Đây là nghệ thuật ước lệ tượng trưng tiêu biểu của văn học trung đại trước những vấn đề tình cảm tế nhị không thể thể hiện trực tiếp.
- Nguyên nhân dẫn đến tâm trạng buồn thương, nhớ tiếc của người chinh phụ: Những lời than vãn của người chinh phụ cho thấy chính khát vọng hạnh phúc lứa đôi, mong ngày người chồng trở về từ nơi chiến địa ác liệt, gia đình được sum họp là nguyên nhân nỗi cô đơn, buồn tủi của người chinh phụ. Nguyên nhân bao trùm hơn là những cuộc chiến tranh phong kiến phi nghĩa đã gây nên cánh chết chóc, bị thương, chia lìa lứa đôi, tàn phá hạnh phúc của con người.
Bài 3: (Câu hỏi 4, SGK) Hãy phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của người chỉnh phụ tử dòng 9 đến dòng 20.
Soạn chi tiết:
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tỉnh của đoạn trích và cả tác phẩm Chinh phụ ngâm được khái quát trong câu lục bát: “Cảnh buồn người thiết tha lòng / Cành cây sương đượm, tiếng trùng mưa phun." (sau này đã được Nguyễn Du năng lên thành một triết lí nghệ thuật điển hình, tiêu biểu cho bút pháp tả cảnh ngụ tỉnh: “Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu / Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ."). Điều đó được thể hiện rõ nét trong đoạn trích từ dòng 9 đến dòng 20 của văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ. Ở đây có hai bức tranh phong cảnh thiên nhiên:
Thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ từ dòng 9 đến dòng 12 và khổ thơ từ dòng 13 đến dòng 16 thê lương, ảm đạm, phản ánh tâm trạng đầy lo lắng, day dứt của người chinh phụ. Giữa thiên nhiên và con người có một mối tương quan mật thiết. Lòng người mà đau buồn thì cảnh vật thiên nhiên cũng sẽ nhuốm đượm nỗi xót xa, đau khổ của con người.
Ở khổ thơ cuối, cảnh thiên nhiên nguyệt - hoa quấn quýt hữu tình phản ảnh tâm trạng khao khát hạnh phúc lứa đôi, sum họp gia đình của người chinh phụ. Tuy nhiên, đó chỉ là sự mơ mộng mang tính bi kịch trong hoàn cảnh vô vọng của người chinh phụ.
Bài 4: Hãy nêu chủ đề của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
Soạn chi tiết:
Chủ đề của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ: Đoạn trích diễn tả nỗi cô đơn, buồn tủi của người chinh phụ khi có chồng ra trận, qua đó phê phán những cuộc chiến tranh phi nghĩa đã gây nên cảnh chia lìa lứa đôi, đồng thời khẳng định và đề cao khát vọng về hạnh phúc lứa đôi, tình cảm gia đình. Đoạn trích cũng cho thấy giá trị nhân văn tiêu biểu trong bối cảnh xã hội không quan tâm đến cuộc sống của con người, đặc biệt là thân phận người phụ nữ.
Bài 5: (Câu hỏi 5, SGK) Phân tích tác dụng các biện pháp tu từ, nhịp điệu của thể song thất lục bát trong văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
Soạn chi tiết:
Ngôn từ được sử dụng trong đoạn trích vừa cổ kính, trang nghiêm, lại vừa giàu sức biểu cảm, biểu hiện những tâm sự sâu kín trong lòng người chinh phụ. Nhờ vậy mà các hình ảnh được tác giả tạo dựng trong bài thơ vừa đẹp đẽ, sang trọng, lại vừa có nét buồn gọi nên sự đồng cảm của người đọc.
Để có được thành công trên, tác giả bài thơ đã sử dụng một số biện pháp tu từ sau:
+ Biện pháp tu từ so sánh: Biện pháp này được sử dụng rộng rãi trong đoạn trích (như các so sánh: “nghìn vàng” so với tấm lòng, “nỗi nhớ chàng" với "trời" cao, "trời thăm thẳm", "sương như búa" - "Tuyết dường cưa", "nguyệt" - "hoa",...). Những so sánh này mang tính biểu cảm mạnh mẽ, qua đó, nhà thơ đã diễn tả một cách tài tình thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình, giúp cho thế giới tâm hồn của con người vẫn xa lạ, bí ẩn bỗng trở nên gần gũi, dễ hiểu trong mỗi câu thơ.
- Biện pháp điệp từ, điệp ngữ nối câu trước với câu sau, kết hợp với việc sử dụng từ láy (Ví dụ: Trong năm dòng thơ đầu, các từ "non Yên", "thăm thẳm", trời" được lập lại tạo sự triền miên không dứt, làm tăng khả năng biểu hiện nỗi nhớ của người chinh phụ). Điều này cũng góp phần tạo nhịp điệu triền miên, buồn bã của đoạn thơ.
- Nhịp điệu của thơ song thất lục bát trong đoạn trích được biểu hiện ở cách ngắt nhịp dòng thơ: Các câu bảy có thể ngắt nhịp 3/4 hoặc 3/2/2, hai câu sáu – tám ngắt nhịp 2/2/2; 3/3 ở câu bát và 4/4; 3/5 ở câu bát. Có thể nói, nhịp điệu triền miên của thể song thất lục bát rất phù hợp với nỗi buồn thương da diết khôn nguôi của người chinh phụ.
- Các biện pháp đối cũng góp phần tạo nên nhịp điệu triền miên, buồn bã trong đoạn trích. Biểu hiện ở việc đổi hai dòng thơ với nhau, thường là hai dòng bảy, đối trong từng dòng, thường là trong dòng tàm. Ví dụ dưới đây thể hiện cả hai cách đối này:
+ Sương như búa, bổ mòn gốc liễu,
Tuyết dường cưa, xẻ héo cành ngô
+ Giọt sương phủ, // bụi chim gù,
Sâu tường kêu vẳng, // chuông chùa nện khơi
Tác giả đã sử dụng một cách đa dạng hình thức đối cũng như các biện pháp tu từ khiến cho nhịp điệu của thể thơ phong phú hơn. Do đó, việc diễn tả nội tâm nhân vật trữ tình cũng trở nên sinh động, sâu sắc hơn. Điều này như một biểu hiện mẫu mực của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa nội dung và hình thức nghệ thuật trong tác phẩm văn học, làm nổi bật những giá trị nội dung của tác phẩm.
Bài 6: Nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
Soạn chi tiết:
Giá trị nội dung:
Thể hiện tình cảm sâu sắc, chân thực của người chinh phụ: Đoạn trích miêu tả tâm trạng buồn tủi, cô đơn, khắc khoải, nhớ nhung của người vợ khi chồng đi chinh chiến xa nhà. Qua đó, tác giả thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với những người phụ nữ phải chịu cảnh xa cách, chia ly trong xã hội phong kiến.
Phản ánh hiện thực xã hội bất công, tàn bạo: Chiến tranh phi nghĩa đã gây ra bao cảnh ly tán, chia phôi, khiến cho người phụ nữ phải chịu nhiều đau khổ, bất hạnh. Đoạn trích là tiếng nói tố cáo chế độ phong kiến phi nghĩa đã đẩy người dân vào cảnh khốn cùng.
Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, người chinh phụ vẫn giữ gìn phẩm giá, chung thủy với chồng, thể hiện tình yêu thương sâu sắc và ý chí mạnh mẽ.
Giá trị nghệ thuật:
Thể thơ song thất lục bát - thể thơ do người Việt sáng tạo, rất giàu nhạc tính phù hợp với việc bộc bạch, thổ lộ cảm xúc của con người đã tạo ra âm hưởng buồn thương như dòng tâm trạng của người phụ nữ trong suốt cả đoạn trích
Ngôn ngữ giàu sức gợi cảm: Tác giả sử dụng nhiều biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ,... để miêu tả tâm trạng của người chinh phụ một cách sinh động, gợi cảm.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Ngữ văn 9 cánh diều , Giải VBT Ngữ văn 9 CD, Giải VBT Ngữ văn 9 bài 1: Tình cảnh lẻ loi của người
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận