Giải VBT Ngữ văn 9 Cánh diều bài: Tổng kết về văn học và tiếng Việt
Giải chi tiết VBT Ngữ văn 9 cánh diều bài: Tổng kết về văn học và tiếng Việt. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
TỔNG KẾT VỀ VĂN HỌC VÀ TIẾNG VIỆT - TỔNG KẾT VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
Bài 1: (SGK) Dựa vào sơ đồ trong SGK, trang 127, em hãy trình bày hiểu biết của mình về văn học Việt Nam bằng một đoạn văn.
Bài giải chi tiết:
Văn học Việt Nam là một kho tàng vô giá, là dòng chảy tâm hồn của dân tộc, phản ánh lịch sử, cuộc sống và con người Việt Nam qua các thời kỳ. Từ những áng thơ ca dân gian như ca dao, tục ngữ, đến văn học chữ Hán và chữ Nôm thời trung đại, văn học Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Nổi bật là các tác phẩm như Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô Sĩ Liên, Phạm Công Trứ),... Bước sang thế kỉ XX, văn học Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ với sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ tài năng như Nguyễn Đình Chiểu, Tản Đà, Hồ Xuân Hương, Nam Cao, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Quang Sáng,... Họ đã sáng tác những tác phẩm có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, góp phần vào sự phát triển chung của nền văn học nước nhà. Văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám cũng gặt hái được nhiều thành tựu rực rỡ. Với những tác phẩm tiêu biểu như Mùa lạc (Nguyễn Quang Sáng), Vùng đất con người (Nguyễn Khải), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Mẹ Tơm (Nguyễn Hồng),... văn học đã phản ánh hiện thực cuộc sống mới, ca ngợi con người mới và góp phần cổ vũ nhân dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Văn học Việt Nam là niềm tự hào của dân tộc, là di sản quý báu cần được gìn giữ và phát huy. Chúng ta cần học tập và nghiên cứu văn học để hiểu thêm về lịch sử, văn hóa và con người Việt Nam, đồng thời bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
Bài 2: (SGK) Sơ đồ trong SGK, trang 128 cho em biết những thông tin gì về văn học dân gian? Trong sách Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (bộ sách Cánh Diều), em đã học những thể loại nào trong sơ đồ? Hãy nêu tên ít nhất một tác phẩm văn học dân gian em đã được học của mỗi thể loại.
Bài giải chi tiết:
- Sơ đồ trên cho em biết những thông tin về tác giả, thể loại, đặc trưng của văn học dân gian.
- Trong sách Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (bộ sách Cánh Diều), em đã học:
+ Truyện truyền thuyết: Thánh gióng
+ Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người
+ Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Đẽo cày giữa đường.
+ Truyền kì: Truyện người con gái Nam Xương
+ Truyện, thơ dân gian: Dế chọi
Bài 3: (SGK) Dựa vào nội dung SGK, trang 128-130 (mục 2. Văn học viết), hãy trình bày các thông tin chính về văn học viết Việt Nam bằng một sơ đồ.
Bài giải chi tiết:
I. Văn học viết từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
1. Giai đoạn Văn học chữ Hán (thế kỉ X - XV)
Nội dung:
Phản ánh tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người
Thể hiện niềm tự hào dân tộc
Tác phẩm tiêu biểu:
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi)
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Phú sông Bạch Đằng (Trần Nhân Tông)
2. Giai đoạn Văn học chữ Nôm (thế kỉ XVI - XIX)
Nội dung:
Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến
Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người
Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước
Tác phẩm tiêu biểu:
Truyện Kiều (Nguyễn Du)
Chinh phụ ngâm (Đặng Dung)
Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Huy Tự)
Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô Sĩ Liên, Phạm Công Trứ)
II. Văn học viết từ đầu thế kỉ XX đến nay
1. Giai đoạn 1900 - 1945
Nội dung:
Phản ánh hiện thực xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Lên án chế độ thực dân phong kiến
Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh của nhân dân
Tác phẩm tiêu biểu:
Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
Chữ đồng tiền (Nguyễn Công Hoan)
Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
Vang bóng một thời (Nguyễn Huy Tưởng)
2. Giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám (1945 - nay)
Nội dung:
Ca ngợi con người mới, cuộc sống mới
Phản ánh những thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Khẳng định vị trí của văn học Việt Nam trên trường quốc tế
Tác phẩm tiêu biểu:
Mùa lạc (Nguyễn Quang Sáng)
Vùng đất con người (Nguyễn Khải)
Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)
Bài 4: (SGK, trang 131) Để hiểu tác phẩm văn học, khi đọc, cần chú ý những yếu tố nào? Những yếu tố nào về kiến thức lịch sử văn học chỉ phối việc đọc hiểu tác phẩm?
Bài giải chi tiết:
Để hiểu tác phẩm văn học, khi đọc, cần chú ý những yếu tố:
- Nội dung tác phẩm
- Nghệ thuật tác phẩm
- Giá trị tác phẩm
- Mối liên hệ giữa tác phẩm với tác giả, thời đại
- Mối liên hệ giữa tác phẩm với các tác phẩm văn học khác
Những yếu tố về kiến thức lịch sử văn học chi phối việc đọc hiểu tác phẩm: thể loại, cuộc đời tác giả, thời đại,..
Bài 5: (SGK, trang 131) Hãy nêu và phân tích sự chi phối của kiến thức lịch sử văn học đối với việc đọc hiểu một văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn cấp Trung học cơ sở.
Bài giải chi tiết:
Ví dụ, khi đọc "Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi, nếu ta không hiểu về bối cảnh quân Minh xâm lược Đại Việt, sẽ khó có thể cảm nhận được hết khí thế hào hùng, niềm tự hào dân tộc và lòng yêu nước mãnh liệt của tác giả.
Bài 6: Sắp xếp các văn bản sau theo hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.
Thánh Gióng, Dế Mèn phiêu lưu kí, Sự tích Hồ Gươm, À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ, Trong lòng mẹ, Ca dao Việt Nam, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xử Nghệ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Ếch ngồi đáy giếng, Những cánh buồm, Mẹ và quả, Đẽo cày giữa đường, Cây tre Việt Nam, Trưa tha hương, Tôi đi học, Nắng mới, Người mẹ vườn cau, Đổi tên cho xã, Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn hà, Thi nói khoác, Chiếu dời đô, Treo biển, Chuyện người con gái Nam Xương,
Gói thuốc lá, Quê hương.
Bài giải chi tiết:
Văn học dân gian | Văn học viết |
Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Ca dao Việt Nam, Ếch ngồi đáy giếng, Đẽo cày giữa đường, Thi nói khoác. | Dế Mèn phiêu lưu kí, À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ, Trong lòng mẹ, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xử Nghệ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Những cánh buồm, Mẹ và quả, Cây tre Việt Nam, Trưa tha hương, Tôi đi học, Nắng mới, Người mẹ vườn cau, Đổi tên cho xã, Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn hà, Chiếu dời đô, Treo biển, Chuyện người con gái Nam Xương, Gói thuốc lá, Quê hương. |
Bài 7: Sắp xếp các văn bản sau theo phân loại: văn học Việt Nam và văn học nước ngoài.
Dế Mèn phiêu lưu kí, Cô bé bán diêm, Sự tích Hồ Gươm, Ông lão đánh cá và
con cá vàng, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Vụ cải trang bất thành, Dọc đường xứ Nghệ. Ông đồ, Dế chọi, Làng, Ông lão bên chiếc cầu, Tiếng gà trưa, Cải kinh, Những cánh buồm, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Đẽo cày giữa đường, Bạch tuộc, Tôi đi học, Nắng mới, Chất làm gì, Người mẹ vườn cau, Đổi tên cho xã, Buổi học cuối cùng, Chiếu dời đô, Thời thơ ấu của Hon-đa, Treo biển, Chuyện người con gái Nam Xương, Gói thuốc lá, Người thứ bảy.
Bài giải chi tiết:
Văn học Việt Nam | Văn học nước ngoài |
Dế Mèn phiêu lưu kí, Sự tích Hồ Gươm, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ, Ông đồ, Dế chọi, Làng, Tiếng gà trưa, Cải kinh, Những cánh buồm, Đẽo cày giữa đường, Tôi đi học, Nắng mới, Người mẹ vườn cau, Đổi tên cho xã, Chiếu dời đô, Treo biển, Chuyện người con gái Nam Xương, Gói thuốc lá. | Cô bé bán diêm, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Vụ cải trang bất thành, Ông lão bên chiếc cầu, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Bạch tuộc, Chất làm gì, Buổi học cuối cùng, Thời thơ ấu của Hon-đa, Người thứ bảy. |
Bài 8: Trong sách Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (bộ sách Cánh Diều), có những tác phẩm của các nhà văn dân tộc thiểu số nào? Thống kê theo bảng sau:
Lớp | Tác phẩm | Thể loại | Tác giả |
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
Bài giải chi tiết:
Lớp | Tác phẩm | Thể loại | Tác giả |
6 | Chích bông ơi! | Truyện ngắn | Cao Duy Sơn (Tày) |
7 |
|
|
|
8 | Bầu trời xanh lơ | Thơ | Lò Chưởng (Tày) |
9 |
|
|
|
Bài 9: Thống kê một số tác phẩm của các nhà văn theo giới tính có trong sách Ngữ văn cấp Trung học cơ sở (bộ sách Cánh Diều).
Bài giải chi tiết:
Tác phẩm | Thể loại | Tác giả nam |
Lượm | Thơ | Tố Hữu |
Bức tranh của em gái tôi | Truyện ngắn | Tạ Duy Anh |
Chuyện cũ trong hoàng cung | Kịch | Hồ Xuân Hương |
Người con gái Nam Bộ | Truyện ngắn | Anh Đức |
Chiếc lược ngà | Truyện ngắn | Nguyễn Quang Sáng |
Tắt đèn | Tiểu thuyết | Ngô Tất Tố |
Chí Phèo | Tiểu thuyết | Nam Cao |
Tác phẩm | Thể loại | Tác giả nữ |
Bông hoa sen | Thơ | Hồ Xuân Hương |
Tức cảnh mùa thu | Thơ | Hồ Xuân Hương |
Bánh trôi nước | Thơ | Hồ Xuân Hương |
Chiếc lá cuối cùng | Truyện ngắn | O. Henry |
Tôi đi học | Thơ | Thanh Tịnh |
Viết thư cho con | Thơ | Xuân Quỳnh |
B. TỔNG KẾT VỀ TIẾNG VIỆT
I. TỪ NGỮ TIẾNG VIỆT
Bài 1: (SGK, trang 132) Hãy hoàn thiện bảng tổng kết về từ ngữ tiếng Việt bằng cách tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ cho mỗi loại từ ngữ.
Bài giải chi tiết:
1. Từ |
|
| Ví dụ |
Xét theo cấu tạo | Từ đơn |
| bút |
Từ phức | Từ ghép | Xe máy | |
Từ láy | Long lanh | ||
Xét theo nghĩa | Từ đa nghĩa |
| chân |
Từ đồng âm |
| Ba (bố - số 3) | |
Từ tượng hình, tượng thanh |
| Líu lo, rì rào | |
Xét theo nguồn gốc | Từ thuần Việt |
| Bố |
Từ mượn | Từ Hán Việt | Trường | |
Các từ mượn khác | logistic | ||
Xét theo phạm vi sử dụng | Từ toàn dân |
| cha |
Từ địa phương |
| Mô (nào) | |
Thuật ngữ |
| Cán cân thanh toán | |
Biệt ngữ |
| Chém gió | |
2. Ngữ cố định (thành ngữ) | Thành ngữ thuần Việt |
| Ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
Thành ngữ Hán Việt |
| Nhất tự vi sư, bán tự vi sư |
Bài 2: Tìm thành ngữ trong những câu thơ dưới đây của Nguyễn Du. Chỉ ra nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được.
a)
Để lời thệ hải minh sơn
Làm con trước phải đền ơn sinh thành.
b)
Than ôi Sắc nước hương trời,
Tiếc cho đâu bỗng lạc loài đến đây?
Bài giải chi tiết:
a)
Thành ngữ: "đền ơn sinh thành"
Nghĩa: Thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục.
b)
Thành ngữ: "sắc nước hương trời"
Nghĩa: Miêu tả vẻ đẹp tuyệt vời, xuất chúng của người phụ nữ.
II. NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm số từ, phó từ, trợ từ, thán từ trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi từ loại tim được.
a) Tôi với ông vốn người cùng làng, cách mặt chưa bao, đã quên nhau rồi ư? (Nguyễn Dữ)
b) Này, ông cụ non, đừng có lào! (Trần Đức Tiến)
c) Trong ba ngày ngắn ngủi đó, con bé không kịp nhận ra anh là cha. (Nguyễn Quang Sáng)
d) Thiều những mười tám thẳng cơ à? (Nguyễn Công Hoan)
Bài giải chi tiết:
a) Tôi với ông vốn người cùng làng, cách mặt chưa bao, đã quên nhau rồi ư? (Nguyễn Du)
Số từ: "chưa bao"
Ý nghĩa: Chỉ số lượng, thể hiện khoảng thời gian ngắn.
Tác dụng: Xác định thời gian cho sự việc "cách mặt".
Phó từ: "rồi"
Ý nghĩa: Bổ sung ý nghĩa cho động từ "quên", thể hiện sự hoàn thành.
Tác dụng: Bổ nghĩa cho động từ "quên".
Trợ từ: "ư"
Ý nghĩa: Bày tỏ sự ngạc nhiên, nghi ngờ.
Tác dụng: Bày tỏ thái độ của người nói.
Thán từ: Không có.
b) Này, ông cụ non, đừng có lào! (Trần Đức Tiến)
Số từ: Không có.
Phó từ: "đừng"
Ý nghĩa: Bày tỏ sự phủ định.
Tác dụng: Phủ định hành động "lào".
Trợ từ: "có"
Ý nghĩa: Nhấn mạnh.
Tác dụng: Nhấn mạnh sự phủ định.
Thán từ: "Này"
Ý nghĩa: Gọi đáp.
Tác dụng: Gọi người nghe chú ý.
c) Trong ba ngày ngắn ngủi đó, con bé không kịp nhận ra anh là cha. (Nguyễn Quang Sáng)
Số từ: "ba", "ngắn ngủi"
Ý nghĩa: Chỉ số lượng và đặc điểm.
Tác dụng: Xác định số lượng và đặc điểm của "ngày".
Phó từ: "không kịp"
Ý nghĩa: Bổ sung ý nghĩa cho động từ "nhận ra", thể hiện sự không có khả năng.
Tác dụng: Bổ nghĩa cho động từ "nhận ra".
Trợ từ: "đó"
Ý nghĩa: Chỉ sự vật, sự việc được đề cập đến trước.
Tác dụng: Xác định sự vật, sự việc được đề cập.
Thán từ: Không có.
d) Thiều những mười tám thẳng cơ à? (Nguyễn Công Hoan)
Số từ: "mười tám"
Ý nghĩa: Chỉ số lượng.
Tác dụng: Xác định số lượng.
Phó từ: "thẳng"
Ý nghĩa: Bổ sung ý nghĩa cho số từ "mười tám", thể hiện sự chính xác.
Tác dụng: Bổ nghĩa cho số từ "mười tám".
Trợ từ: "à"
Ý nghĩa: Bày tỏ sự ngạc nhiên, nghi ngờ.
Tác dụng: Bày tỏ thái độ của người nói.
Thán từ: Không có.
Bài 2: (Bài tập 2, SGK) Tìm ví dụ minh hoạ cho mỗi thành phần câu, kiểu câu, cách biến đổi và mở rộng cấu trúc câu, nghĩa của câu, kiểu cấu tạo đoạn văn (nêu ở các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 trong bảng tổng kết).
Bài giải chi tiết:
1. Thành phần câu:
Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu, thể hiện người hoặc vật thực hiện hành động, chịu tác động hoặc sở hữu trạng thái.
Ví dụ:
Chủ ngữ là danh từ: Hoa hồng nở rộ.
Chủ ngữ là đại từ: Ai đã làm bài tập này?
Chủ ngữ là cụm danh từ: Nhóm bạn tôi đi du lịch biển.
Vị ngữ: Là thành phần chính của câu, thể hiện hành động, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ ngữ.
Ví dụ:
Vị ngữ là động từ: Chim hót líu lo.
Vị ngữ là tính từ: Bầu trời xanh thẳm.
Vị ngữ là cụm động từ: Bé ngoan ngoãn ăn cơm.
2. Kiểu câu:
Câu đơn: Gồm một cụm chủ - vị, thể hiện một ý nghĩa đơn giản.
Ví dụ: Trời mưa rồi.
Câu ghép: Gồm hai hoặc nhiều cụm chủ - vị, thể hiện hai hoặc nhiều ý nghĩa có liên quan với nhau.
Ví dụ: Khi trời mưa, em thường ở nhà đọc sách.
3. Cách biến đổi và mở rộng cấu trúc câu:
Biến đổi câu: Thay đổi cấu trúc ngữ pháp của câu để thể hiện ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Câu chủ động: Chim hót líu lo. (Câu chủ động)
Câu bị động: Chim bị hót líu lo. (Câu bị động)
Mở rộng câu: Thêm vào các thành phần phụ để bổ sung ý nghĩa cho câu.
Ví dụ:
Câu đơn: Chim hót. (Câu đơn)
Câu mở rộng: Buổi sáng, những chú chim hót líu lo trên cành cây. (Câu mở rộng)
4. Nghĩa của câu:
Là nội dung tư tưởng, tình cảm được thể hiện qua câu.
Ví dụ:
Câu: Trời mưa. (Nghĩa: Thông báo trời đang mưa.)
Câu: Cậu bé chăm ngoan. (Nghĩa: Khen ngợi cậu bé ngoan ngoãn.)
5. Kiểu cấu tạo đoạn văn:
Đoạn văn diễn dịch: Sắp xếp các câu theo trình tự logic, từ ý bao quát đến ý cụ thể.
Ví dụ:
Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm. Tiết trời ấm áp, hoa lá đua nở. Cây cối đâm chồi nảy lộc, xanh tốt một màu. Các loài chim hót líu lo trên cành cây. Khung cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ và thơ mộng.
Đoạn văn quy nạp: Sắp xếp các câu theo trình tự logic, từ ý cụ thể đến ý bao quát.
Ví dụ:
Trên bàn học của em có rất nhiều đồ dùng. Đó là sách giáo khoa, vở ghi, bút thước, tẩy gôm... Sách giáo khoa là nguồn tri thức quý báu giúp em học tập tốt hơn. Vở ghi để em ghi chép bài học. Bút thước để em viết bài và vẽ tranh. Tẩy gôm để em xóa những chỗ viết sai. Em rất yêu quý những đồ dùng học tập của mình.
III. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
Bài 1: (Bài tập 1, SGK) Nội dung mỗi mục trong phần III có ý nghĩa gì đối với việc đọc hiểu, viết và nói, nghe?
Bài giải chi tiết:
Ý nghĩa:
+ Đọc hiểu: Giúp người đọc hiểu rõ hơn ý nghĩa của văn bản, nhận ra những giá trị nghệ thuật mà tác giả muốn gửi gắm. Phát triển khả năng cảm thụ, thưởng thức tác phẩm văn học.
+ Viết: Giúp người viết sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, sinh động, thể hiện được ý tưởng, cảm xúc một cách hiệu quả. Tăng sức thuyết phục cho bài viết.
+ Nói, nghe: Giúp người nói diễn đạt ý tưởng một cách sinh động, hấp dẫn, thu hút người nghe. Giúp người nghe hiểu rõ hơn nội dung được truyền tải, cảm nhận được thông điệp của người nói.
Bài 2: Tìm các biện pháp tu từ trong những câu dưới đây. Chỉ ra tác dụng của mỗi biện pháp tu từ tìm được.
a)
Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh
Rụng rời giọt liễu tan tành gối mai
Đồ tế nhuyễn, của riêng tây,
Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham.
(Nguyễn Du)
b)
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
(Tố Hữu)
c)
Song mùa vui đã mang xuân tới
Đã tắt hôm nay lửa chiến trường.
(Tố Hữu)
d) Thằng bé con nhà Chấn ho rũ rượi, ho như xé phối ... (Nam Cao)
Bài giải chi tiết:
a) Biện pháp tu từ:
+ Ẩn dụ: đầy nhà vang tiếng ruồi xanh
=> Tác dụng:
Gợi hình ảnh ngôi nhà vắng vẻ, hoang tàn, chỉ còn tiếng ruồi xanh bay vo ve, thể hiện sự tan tác, tiêu tàn của gia đình sau khi bị cướp bóc.
Tạo âm hưởng thê lương, bi thương, ám ảnh người đọc.
+ Hoán dụ: Đồ tế nhuyễn, của riêng tây
=> Tác dụng:
Dùng từ "đồ tế nhuyễn" để chỉ những vật dụng quý giá trong nhà, thể hiện sự giàu sang, sung túc.
Nhấn mạnh sự tham lam, tàn bạo của quân cướp khi vơ vét, cướp bóc tài sản của người dân.
+ Nói quá: Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham
=> Tác dụng:
Phóng đại hành động vơ vét của quân cướp, thể hiện sự tham lam, vô độ của chúng.
Gây ấn tượng mạnh mẽ, tăng sức tố cáo đối với hành vi tàn ác của quân cướp.
b) BPTT:
+ Hoán dụ: Việt Bắc: chỉ con người Việt Bắc.
=> Tác dụng: nhấn mạnh nỗi nhớ da diết của nhân dân Việt Bắc đối với bác, đồng thời cho thấy tình cảm kính yêu mà tác giả dành cho Người.
c) Ẩn dụ: Mùa vui
=> Tác dụng:
So sánh "mùa vui" với "mùa xuân" để thể hiện niềm vui chiến thắng của quân và dân ta.
Gợi hình ảnh tươi sáng, rực rỡ, báo hiệu sự đổi thay tốt đẹp sau chiến thắng.
d) So sánh: Thằng bé con nhà Chấn ho rũ rượi, ho như xé phối ...
=> Tác dụng:
So sánh tiếng ho của bé với tiếng "xé phối" để thể hiện sự dữ dội, đau đớn của cơn ho.
Gợi tả sự đau khổ, mệt mỏi, kiệt sức của bé vì bệnh tật.
IV. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÔN NGỮ
Bài 1: Nêu tên một số tác phẩm Việt Nam (văn bản văn học hoặc văn bản nghị luận, văn bản thông tin) viết bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ.
Bài giải chi tiết:
- Chữ Hán:
+ Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
+ Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
- Chữ Nôm:
+ Truyện kiều (Nguyễn Du)
+ Quan Âm Thị Kính (Nguyễn Huy Tự)
- Chữ Quốc ngữ:
+ Dế mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài)
+ Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
Bài 2: Xếp những từ lai tạo sau vào các nhóm nêu ở bên dưới:
am pe kế, ảo bảo, ảo giáp, áo pull, áo trấn thủ, bình lình, lĩnh thuỷ, nội thành, ngoại thành, quần jean, quần soóc, sân thượng, sổ hồng, tàu hoả, tiền chiến, xe buýt, xe gip, vôn kế.
a) Từ gồm các yếu tố Hán Việt, ví dụ: nội thành,...
b) Từ gồm các yếu tố Việt kết hợp với yếu tố Hán Việt, ví dụ: linh thuỷ.....
c) Từ gồm các yếu tố Việt kết hợp với yếu tổ Pháp (hoặc Anh), ví dụ: áo pull,...
d) Từ gồm các yếu tố Hán Việt kết hợp với yếu tổ Pháp (hoặc Anh), ví dụ:
am pe kế....
Bài giải chi tiết:
a) Từ gồm các yếu tố Hán Việt:
Nội thành
Ngoại thành
Bình lình
Lĩnh thuỷ
Áo trấn thủ
Vôn kế
Tiền chiến
Tàu hoả
Sổ hồng
b) Từ gồm các yếu tố Việt kết hợp với yếu tố Hán Việt:
Ảo bảo
Ảo giáp
Linh thuỷ
c) Từ gồm các yếu tố Việt kết hợp với yếu tố Pháp (hoặc Anh):
Áo pull
Quần jean
Quần soóc
Xe buýt
Xe gip
d) Từ gồm các yếu tố Hán Việt kết hợp với yếu tố Pháp (hoặc Anh):
Am pe kế
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Ngữ văn 9 cánh diều , Giải VBT Ngữ văn 9 CD, Giải VBT Ngữ văn 9 bài: Tổng kết về văn học và tiếng
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận