Giải VBT Ngữ văn 9 Cánh diều bài 9: Thực hành tiếng Việt sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới

Giải chi tiết VBT Ngữ văn 9 cánh diều bài 9: Thực hành tiếng Việt sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 9 - BI KỊCH VÀ TRUYỆN - BÀI TẬP TIẾNG VIỆT

Bài 1: Tìm một số từ phức (từ ghép, từ láy) có chứa các yếu tố dưới đây. Chỉ ra nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo.

a) lạnh, ví dụ: lạnh giá....

b) nhẹ, ví dụ: nhè nhẹ....

Bài giải chi tiết:

a) 

1. Nét chung:

Các từ đều mang nghĩa liên quan đến cảm giác lạnh, nhiệt độ thấp.

Có thể chia thành hai nhóm: từ láy và từ ghép.

2. Nét khác biệt:

lạnh tanh: lạnh đến mức không còn cảm nhận được gì

lạnh lẽo: lạnh giá buốt, kéo dài

lạnh ngắt: lạnh đến mức cứng đờ

lạnh buốt: lạnh thấu xương, rất khó chịu

lạnh cóng: lạnh đến mức tê liệt

lạnh giá: lạnh do giá rét, thời tiết khắc nghiệt

lạnh lùng: lạnh nhạt, vô cảm, không biểu lộ cảm xúc

lạnh toát: lạnh đến mức toát mồ hôi

lạnh teo: lạnh đến mức teo tóp lại

b)

1. Nét chung:

Các từ đều mang nghĩa liên quan đến trọng lượng nhẹ, không nặng.

Có thể chia thành hai nhóm: từ láy và từ ghép.

2. Nét khác biệt:

nhè nhẹ: nhẹ nhàng, êm ái

nhỏ nhẹ: nhẹ nhàng, khẽ khàng

nhẹ nhàng: nhẹ tay, nhẹ lời

nhẹ hẫng: nhẹ tênh, như không còn sức nặng

nhẹ nhõm: bớt lo lắng, phiền muộn

nhẹ tay: cẩn thận, không làm mạnh tay

Bài 2: (Bài tập 3, SGK) Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt

dưới đây:

- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

- minh: minh châu, mình quân, mình tỉnh / chứng minh, thuyết minh, mình oan / đồng minh, liên minh.

– tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân bình, tân dược, tân thời.

– vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị quốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Bài giải chi tiết:

- Từ "Đồng":

+ Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.

+ Đồng bào: người cùng dòng huyết.

+ Đồng ca: hát chung một bài ca.

+ Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.

+ Mục đồng: trẻ em chăn gia súc.

+ Thần đồng: người có tài năng vượt trội.

- Từ "Giai":

+ Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.

+ Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.

+ Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.

+ Giai cấp: tầng lớp xã hội.

+ Giai đoạn: giai đoạn.

+ Giai tầng: tầng lớp xã hội.

+ Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.

+ Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.

- Từ "Minh":

+ Minh châu: viên ngọc sáng.

+ Minh quân: ông vua sáng suốt.

+ Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.

+ Chứng minh: xác định căn cứ đó là đúng hay sai, có hay không.

+ Thuyết minh: giải thích, làm rõ.

+ Minh oan: rõ ràng, công bằng.

+ Đồng minh: Cùng đứng về một phía, liên kết với nhau để hành động vì mục đích chung.

+ Liên minh: Sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung

- Từ "Tân":

+ Lễ tân: người đón tiếp.

+ Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.

+ Tân khách: khách mới, người đến mới.

+ Tân binh: người lính mới.

+ Tân dược: loại thuốc mới.

+ Tân thời: thời đại mới.

- Từ "Vị":

+ Định vị: xác định vị trí.

+ Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.

+ Kế vị: người thừa kế vị trí.

+ Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.

+ Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.

+ Vị lai: tương lai.

+ Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.

+ Vị thành niên: tuổi trẻ.

Bài 3: (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tim được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thề,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Bài giải chi tiết:

a) Tái sinh chưa dứt hương thể,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)

- Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".

=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.

- Trâu ngựa: Trâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.

=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

- Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.

- Trúc mai: Trúc là tre, mai là cây hoa mai.

=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

- Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Bài 4: Dựa vào cách hiểu nghĩa của các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó ở bài tập 3, hãy phát hiện và sửa lỗi về dùng từ trong những

câu dưới đây:

a) Sau khi được tài lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

b) Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi liệt vị.

Bài giải chi tiết:

a) Sau khi được tài lập lại, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

Lỗi: Sử dụng từ "tài lập lại" không phù hợp với ngữ cảnh.

Sửa: Thay thế "tài lập lại" bằng "tái lập".

Câu đúng: Sau khi được tái lập, tỉnh này đã có những bước phát triển mạnh mẽ.

Giải thích:

"Tài lập" có nghĩa là "lập ra, tạo ra". Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, "tái lập" (lập lại) mới phù hợp với ý nghĩa muốn truyền tải: tỉnh này đã được lập lại sau một sự kiện nào đó (ví dụ như chiến tranh, thiên tai) và bắt đầu phát triển mạnh mẽ.

"Tái lập" có nghĩa là "lập lại từ đầu", "làm lại từ đầu" sau khi đã bị phá hủy, tiêu vong hoặc gián đoạn. Sử dụng từ này trong câu trên giúp diễn đạt chính xác ý nghĩa rằng tỉnh này đã được xây dựng lại sau một giai đoạn khó khăn và bắt đầu phát triển mạnh mẽ.

b) Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi liệt vị.

Lỗi: Sử dụng từ "liệt vị" không phù hợp với ngữ cảnh.

Sửa: Thay thế "liệt vị" bằng "vi phạm luật".

Câu đúng: Bàn thắng không được trọng tài công nhận vì cầu thủ ghi bàn đã mắc lỗi vi phạm luật.

Giải thích:

"Liệt vị" có nghĩa là "chết", "hy sinh". Từ này thường được sử dụng để nói về các bậc tiền nhân, những người có công lao to lớn. Sử dụng từ này trong ngữ cảnh này không phù hợp với ý nghĩa muốn truyền tải: cầu thủ ghi bàn mắc lỗi và bị trọng tài phạt, không liên quan đến việc "chết" hay "hy sinh".

"Vi phạm luật" là hành vi làm trái với quy định, luật lệ. Sử dụng từ này trong câu trên giúp diễn đạt chính xác ý nghĩa rằng cầu thủ ghi bàn đã thực hiện hành động trái với luật thi đấu và do đó bàn thắng không được công nhận.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Ngữ văn 9 cánh diều , Giải VBT Ngữ văn 9 CD, Giải VBT Ngữ văn 9 bài 9: Thực hành tiếng Việt sự phát

Bình luận

Giải bài tập những môn khác