Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối luyện tập chung trang 14 (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 luyện tập chung trang 14 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số đối của số hữu tỉ $\frac{3}{5}$ là

  • A. $\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{-3}{5}$
  • C. -3
  • D. 5

Câu 2: Số $\frac{21}{10}$ được viết thành hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

  • A. $3-\frac{9}{10}$
  • B. $\frac{9}{10}-3$
  • C. $-3+\frac{9}{10}$
  • D. $-3-\frac{9}{10}$

Câu 3: Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng mua đơn từ 300 000 đồng trở lên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Nam mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho nhân viên thu ngân 500 000 đồng. Hỏi cô thu ngân phải trả lại Nam bao nhiêu tiền?

  • A. 175 000 đồng;
  • B. 176 000 đồng;
  • C. 177 000 đồng;
  • D. 178 000 đồng.

Câu 4: Cho $A =\frac{4}{5}\times \frac{5}{4}:\frac{3}{4}$ và $B=\frac{9}{5}:\frac{3}{15}\times \frac{1}{9}$. So sánh A và B

  • A. A > B
  • B. A < B
  • C. A = B
  • D. A $\leq $ B

Câu 5: Phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –1,5 ?

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{3}{2}$
  • C. $\frac{-3}{2}$
  • D. $\frac{-1}{5}$

Câu 6: Kết quả của phép tính $-2.3:\frac{6}{5}$ là

  • A. $\frac{-69}{25}$
  • B. $\frac{69}{25}$
  • C. $\frac{23}{12}$
  • D. $\frac{-23}{12}$

Câu 7: Tìm số hữu tỉ nhỏ nhất trong các số sau:

  • A. $-\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{-2}{3}$
  • C. $\frac{-4}{5}$
  • D. $\frac{-7}{6}$

Câu 8: Tìm số hữu tỉ lớn nhất trong các số sau:

  • A. $-\frac{1}{3}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{-3}{2}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 9: Giá trị của x, y thỏa mãn $\frac{x}{6}=\frac{-2}{3}=\frac{y}{21}$ là:

  • A. x = 4; y = 7;
  • B. x = – 3; y = 14;
  • C. x = 3; y = – 14;
  • D. x = – 4; y = – 14.

Câu 10: Kết quả của phép tính 0,25 + 0,23 là:

  • A. 0,48;
  • B. 0,273;
  • C. 0,46;
  • D. 0,28.

Câu 11: Số hữu tỉ nào sau đây nằm giữa $-\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$

  • A. $-\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{-4}{3}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 12: Bác An gửi ngân hàng 120 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút $\frac{1}{2}$ số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại trong ngân hàng.

  • A. 63,9 triệu đồng;
  • B. 65,9 triệu đồng
  • C. 62,9 triệu đồng;
  • D. 64,9 triệu đồng.

Câu 13: Kết quả của phép tính $\frac{-2}{3}+\frac{4}{7}$

  • A. $\frac{-2}{21}$
  • B. $\frac{2}{21}$
  • C. $\frac{1}{22}$
  • D. $\frac{-1}{22}$

Câu 14: Số hữu tỉ nào sau đây nhỏ hơn – 1,5 ?

  • A. $\frac{-1}{2}$
  • B. $\frac{-5}{3}$
  • C. $\frac{-4}{3}$
  • D. $\frac{-1}{6}$

Câu 15: Tính giá trị biểu thức A = $15\frac{1}{4}:\frac{5}{7}-25\frac{1}{4}:\frac{5}{7}$

  • A. -12;
  • B. 12;
  • C. 14;
  • D. -14.

Câu 16: Số nào dưới đây không phải là số hữu tỉ ?

  • A. $\frac{3}{0}$
  • B. 2
  • C. 0.5
  • D. $4\frac{5}{7}$

Câu 17: Cho $x +\frac{2}{7}=\frac{5}{4}$. Tìm x 

  • A. $\frac{19}{28}$
  • B. $\frac{23}{28}$
  • C. $\frac{25}{28}$
  • D. $\frac{27}{28}$

Câu 18: Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm ?

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. 0
  • C. $3\frac{6}{7}$
  • D. -5

Câu 19: Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương ?

  • A. 0
  • B. $\frac{-2}{3}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. -1

Câu 20: Kết quả của phép tính $-0.35\times \frac{2}{5}$ là

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{-2}{5}$
  • C. $\frac{-7}{50}$
  • D $\frac{7}{50}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác