Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 23: Hương sắc trăm miền

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 23: Hương sắc trăm miền có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

  • A. Tập tục cổ truyền.
  • B. Các cuộc trẩy quân đánh giặc.
  • C. Lễ hội làng.
  • D. Thi nấu ăn dân gian.

Câu 2: Mỗi đội thi được phát bao nhiêu que diêm?

  • A. 2 que.
  • B. 3 que.
  • C. 4 que.
  • D. 5 que.

Câu 3: Ban giám khảo chấm điểm dựa trên mấy tiêu chí?

  • A. 2 tiêu chí.
  • B. 3 tiêu chí.
  • C. 4 tiêu chí.
  • D. 5 tiêu chí.

Câu 4: Đâu không phải là tiêu chí chấm điểm của nồi cơm?

  • A. Cơm trắng.
  • B. Cơm dẻo.
  • C. Không có cháy.
  • D. Cơm thơm.

Câu 5: Sự kiện này thể hiện điều gì về văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Kỹ thuật nấu ăn hiện đại.
  • C. Văn hóa ẩm thực phương Tây.
  • D. Lối sống cá nhân.

Câu 6: Hội thi này góp phần gìn giữ điều gì?

  • A. Kinh tế làng xã.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Kỹ thuật nông nghiệp.
  • D. Quan hệ làng xóm.

Câu 7: "Mẹ nấu món canh cua rất ngon. Canh cua là món ăn yêu thích của cả nhà." Cách liên kết này là:

  • A. Lặp từ "món".
  • B. Lặp cụm từ "canh cua".
  • C. Lặp từ "nhà".
  • D. Không có phép lặp.

Câu 8: "Cô giáo dạy rất nhiệt tình. _____ luôn quan tâm đến từng học sinh." Từ nào phù hợp điền vào chỗ trống để tạo sự liên kết?

  • A. Bà ấy.
  • B. Cô.
  • C. Cô giáo.
  • D. Người ấy.

Câu 9: Đâu là ví dụ về liên kết câu bằng cách lặp từ không phù hợp?

  • A. "Cây cổ thụ rất cao. Cây cổ thụ có nhiều chim đậu."
  • B. "Tôi thích âm nhạc. Âm nhạc làm tôi vui."
  • C. "Lan học giỏi. Hoa nở đẹp."
  • D. "Bé rất ngoan. Bé luôn vâng lời bố mẹ."

Câu 10: "Dạo này, bé rất lười học. Việc học dường như chỉ khiến …….. cảm thấy mệt mỏi và áp lực mà không hề thoải mái và hứng thú gì cả." 

Từ cần điền vào chỗ trống đó là:

  • A. mình.
  • B. mẹ.
  • C. bé.
  • D. bố.

Câu 11: Nêu tác dụng của từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn sau:

“Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thua. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.”

  • A. Lặp lại từ “nấm” để tạo âm điệu cho đoạn văn.
  • B. Lặp lại từ “nấm” để liên kết các câu trong đoạn văn.
  • C. Lặp lại từ “nấm” để nhấn mạnh kích thước của nấm.
  • D. Lặp lại từ “nấm” để mô tả vẻ đẹp của nấm.

Câu 12: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc thường có mấy phần?

  • A. 2 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 4 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 13: Phần triển khai của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc cần làm gì?

  • A. Giới thiệu sự việc.
  • B. Kết luận.
  • C. Tình cảm về chi tiết nổi bật của sự việc.
  • D. Nêu ấn tượng chung.

Câu 14: Trong phần triển khai của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc, em nên:

  • A. Liệt kê tất cả chi tiết của sự việc rồi nêu tình cảm, cảm xúc.
  • B. Chọn chi tiết nổi bật nhất của sự việc để nêu tình cảm, cảm xúc.
  • C. Kể lại toàn bộ sự việc rồi nêu tình cảm, cảm xúc.
  • D. Nêu ý nghĩa của sự việc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

"Mái nhà xưa đã cũ kỹ theo thời gian, ngói âm dương loang lổ màu rêu xanh. Những cột gỗ đen bóng, những bức tường vôi tróc lở giờ chỉ còn loáng thoáng màu vàng úa. Nhìn ngôi nhà, lòng tôi se lại. Bao nhiêu kỷ niệm ùa về, những ngày thơ ấu êm đềm bên ông bà, tiếng cười nói râm ran mỗi dịp họ hàng sum họp..."

Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất làm nên sức lay động của đoạn văn?

  • A. Sử dụng từ ngữ miêu tả chi tiết về hình ảnh ngôi nhà.
  • B. Kết hợp giữa miêu tả và bộc lộ cảm xúc một cách khách quan, tự nhiên.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm như "loang lổ", "tróc lở".
  • D. Có sự xuất hiện của nhân vật "tôi" trong đoạn văn.

Câu 16: Nhân vật "Thào A Sùng" là người dân tộc nào?

  • A. Thái.
  • B. Mông.
  • C. Dao.
  • D. Mường.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải của chè Tà Xùa?

  • A. Búp chè to.
  • B. Dưới lá có lông tơ mịn trắng.
  • C. Nước chè màu nâu đỏ.
  • D. Vị ban đầu hơi chát, sau ngọt.

Câu 18: Vì sao chè Tà Xùa chưa được nhiều người biết đến?

  • A. Vì chất lượng chè chưa tốt.
  • B. Vì giá chè quá đắt.
  • C. Vì cây chè còn ít.
  • D. Vì khó vận chuyển.

Câu 19: Đọc đoạn văn: "Buổi tối, Thào A Sùng đến nhà tôi chơi. Mẹ tôi nói ngày mai sẽ đến Tà Xùa để mua chè. Mẹ bảo cứ nghĩ đến chén nước chè trong veo, hương thiên nhiên nồng nàn, nóng đến sưởi ấm bàn tay là muốn đến Tà Xùa ngay. Thào A Sùng cười thật tươi. Trong mắt cậu, tôi như thấy những đồi chè bạt ngàn, thân cây đẫm sương còn ngọn vươn cao đón nắng."

Vì sao tác giả chọn kết thúc câu chuyện bằng đoạn văn trên thay vì kết thúc ở phần cuộc thi?

  • A. Để làm nổi bật tình bạn đẹp giữa hai nhân vật chính trong truyện.
  • B. Để giới thiệu thêm về đặc điểm và hương vị của chè Tà Xùa.
  • C. Để cho thấy tác động tích cực của cuộc thi đối với việc quảng bá chè Tà Xùa.
  • D. Để khép lại câu chuyện bằng một hình ảnh đẹp, ẩn chứa cả hiện thực (qua lời mẹ) và ước mơ (qua ánh mắt Sùng) về tương lai của chè Tà Xùa

Câu 20: Điều gì khiến văn bản trở nên sinh động và giàu cảm xúc?

  • A. Cách kể chuyện theo trình tự thời gian.
  • B. Sự kết hợp giữa đối thoại và độc thoại.
  • C. Việc miêu tả chi tiết về chè Tà Xùa.
  • D. Sự kết hợp giữa kể chuyện, miêu tả và bộc lộ cảm xúc.

Câu 21: Phần mở đầu của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc cần trả lời những câu hỏi nào?

  • A. Ai? Làm gì? Ở đâu?
  • B. Sự việc gì? Khi nào? Ở đâu?
  • C. Sự việc gì? Tại sao? Như thế nào?
  • D. Ai? Khi nào? Tại sao?

Câu 22: Để thể hiện cảm xúc chân thực trong phần triển khai, cần tập trung vào:

  • A. Miêu tả chi tiết toàn bộ sự việc.
  • B. Nêu nhiều cảm xúc khác nhau.
  • C. Tập trung vào những chi tiết nổi bật gây xúc động.
  • D. Kể lại đầy đủ diễn biến.

Câu 23: Khi thể hiện cảm xúc về một chi tiết nổi bật, cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Dùng nhiều từ ngữ biểu cảm.
  • B. Kết hợp miêu tả và bày tỏ cảm xúc.
  • C. Giải thích lý do có cảm xúc đó.
  • D. So sánh với những cảm xúc khác.

Câu 24: Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt giữa đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc với đoạn văn tự sự thông thường?

  • A. Cách kể chi tiết.
  • B. Sự xuất hiện của người kể.
  • C. Góc nhìn chủ quan và cảm xúc cá nhân.
  • D. Cách sắp xếp sự việc.

Câu 25: Đâu là cách kết hợp hiệu quả nhất giữa các yếu tố trong phần triển khai?

  • A. Miêu tả → Cảm xúc → Suy ngẫm.
  • B. Cảm xúc → Miêu tả → Đánh giá.
  • C. Miêu tả và cảm xúc đan xen → Suy ngẫm.
  • D. Cảm xúc → Suy ngẫm → Miêu tả.

Câu 26: Khi viết về một sự việc gây xúc động mạnh, điều gì quan trọng nhất?

  • A. Dùng nhiều từ ngữ biểu cảm mạnh.
  • B. Kể chi tiết toàn bộ sự việc.
  • C. Giữ cân bằng giữa lý trí và cảm xúc.
  • D. Tập trung vào cảm xúc của người khác.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác