Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 22: Vẻ đẹp cuộc sống

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 22: Vẻ đẹp cuộc sống có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá viết về vùng biển nào?

  • A. Sầm Sơn (Thanh Hóa).
  • B. Hạ Long (Quảng Ninh).
  • C. Đồ Sơn (Hải Phòng).
  • D. Cửa Lò (Nghệ An).

Câu 2: Câu thơ nào cho thấy việc đánh cá là công việc thường xuyên của người dân chài?

  • A. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
  • B. Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
  • C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
  • D. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

Câu 3: Tìm biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “Đêm thở sao lùa nước Hạ Long?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 4: Nội dung 2 khổ thơ đầu là gì?

  • A. Miêu tả cảnh hoàng hôn và sự phong phú của các loài cá biển.
  • B. Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người.
  • C. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển.
  • D. Miêu tả cảnh lao động trên biển.

Câu 5: Phép tu từ đó có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh khung cảnh rộng lớn của biển cả.
  • B. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển.
  • C. Làm cho con thuyền đánh cá trở nên kì vĩ, khổng lồ.
  • D. Thể hiện niềm vui say trong lao động của con người.

Câu 6: Ý nào nói đúng nhất vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng.
  • B. Giọng thơ khỏe khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ nghệ thuật.
  • D. Cách gieo vần có nhiều biến hóa linh hoạt.

Câu 7: Huy Cận khai thác đề tài người lao động ở khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh ước lệ mang dáng dấp tráng sĩ.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ trong những sự việc và con người giản dị, bình thường.
  • C. Cảm hứng về một hiện thực vô cùng khắc nghiệt của chiến tranh, cứu nước.
  • D. Vẻ đẹp của những miền quê đã gắn bó với những người lao động.

Câu 8: Chọn đáp án mà con cho là đúng để hoàn thành từ còn thiếu vào chỗ trống:

"Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống ……. (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có………… với ý của những vế câu khác."

  • A. câu đặc biêt – quan hệ chặt chẽ.
  • B. một câu đơn – quan hệ chặt chẽ.
  • C. hai câu ghép – quan hệ rạch ròi.
  • D. một câu đơn – quan hệ rạch ròi.

Câu 9: Quan hệ từ trong câu ghép sau dùng để chỉ quan hệ gì?

Hút thuốc là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh. (Ôn dịch thuốc lá)

  • A. Đồng thời.
  • B. Lựa chọn.
  • C. Nghịch đối.
  • D. Nối tiếp.

Câu 10: Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” (Vũ Bằng) là quan hệ gì?

  • A. Tương phản.
  • B. Đồng thời.
  • C. Nối tiếp.
  • D. Lựa chọn.

Câu 11: Thêm quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để được một câu ghép: Tấm chăm chỉ, hiền lành … Cám thì lười biếng, độc ác.

  • A. Nhưng.
  • B. Còn.
  • C. Nếu.
  • D. Hễ.

Câu 12: Trong câu ghép “Khi ông mặt trời thức dậy, mẹ lên rẫy, em đến trường” có bao nhiêu vế câu?

  • A. Một vế câu.
  • B. Hai vế câu.
  • C. Ba vế câu.
  • D. Câu đã cho không phải câu ghép.

Câu 13: Thêm một vế vào chỗ trống để hoàn thành một câu ghép: Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn….

  • A. giỏi giang nữa.
  • B. có một người anh.
  • C. người anh thì lười biếng lại tham lam.
  • D. nghèo khó.

Câu 14: Trong đoạn văn dưới đây có mấy câu ghép? Các vế câu được ghép nối với nhau bằng cách nào?            

"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước."

  • A. Một câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy.
  • B. Hai câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các từ có tác dụng nối.
  • C. Ba câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy.
  • D. Ba câu ghép, câu thứ nhất các vế câu được nối với nhau bằng các dấu phẩy, câu thứ hai các vế câu được nối với nhau bằng các từ nối.

Câu 15: Đâu là lỗi thường gặp khi tả ngoại hình?

  • A. Tả theo trình tự logic.
  • B. Liệt kê đặc điểm một cách rời rạc.
  • C. Kết hợp với biện pháp nghệ thuật.
  • D. Chọn lọc đặc điểm tiêu biểu.

Câu 16: Khi viết bài văn tả người. về từ ngữ em cần chú ý điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ sử dụng.
  • B. Độ mới lạ của từ ngữ.
  • C. Tính chính xác và gợi hình của từ ngữ.
  • D. Độ dài của câu văn.

Câu 17: Lỗi nào thường gặp trong phần kết bài?

  • A. Kết luận quá ngắn gọn.
  • B. Lặp lại nội dung mở bài.
  • C. Bày tỏ cảm xúc chân thành.
  • D. Nêu ấn tượng sâu sắc.

Câu 18: Khi viết các đoạn văn trong phần thân bài, em cần chú ý đến: 

  • A. Độ dài các đoạn văn.
  • B. Từ ngữ trong đoạn văn.
  • C. Tính logic và mạch lạc.
  • D. Số lượng câu văn.

Câu 19: Sự sáng tạo trong bài văn tả người được đánh giá qua điều gì?

  • A. Số lượng chi tiết mới lạ.
  • B. Cách tiếp cận và thể hiện độc đáo.
  • C. Từ ngữ hiếm gặp.
  • D. Cách sắp xếp bố cục.

Câu 20: Việc sử dụng dẫn chứng trong bài văn tả người cần:

  • A. Thật nhiều để thuyết phục.
  • B. Tiêu biểu và phù hợp.
  • C. Độc đáo và lạ.
  • D. Chi tiết và cụ thể.

Câu 21: Trang trại rừng là gì đối với gia đình Mát?

  • A. Tài sản mới mua.
  • B. Đất thuê của nhà nước.
  • C. Cơ nghiệp của tổ tiên.
  • D. Đất được tặng.

Câu 22: Nguyên nhân nào dẫn đến vụ cháy rừng?

  • A. Do người đốt rừng.
  • B. Do sét đánh.
  • C. Do thời tiết nắng nóng.
  • D. Do đốt rác bất cẩn.

Câu 23: Mát đã làm gì với những thân cây cháy?

  • A. Đốt bỏ.
  • B. Làm than củi bán.
  • C. Làm củi đun.
  • D. Bỏ đi.

Câu 24: Điều gì đã giúp Mát vượt qua khó khăn?

  • A. Sự giúp đỡ của mọi người, lời động viên của bà lão.
  • B. Lời động viên của bà lão, tiền bán than củi.
  • C. Tiền bán than củi, sự giúp đỡ của mọi người.
  • D. Sự giúp đỡ của mọi người, lời động viên của bà lão và số tiền than củi bán được.

Câu 25: Bài học em rút ra từ câu chuyện là gì?

  • A. Đừng tin vào người khác.
  • B. Không nên sống ở trang trại.
  • C. Đừng bao giờ bỏ cuộc.
  • D. Nên có nhiều tiền dự phòng.

Câu 26: Khi miêu tả tính cách của một người, em nên:

  • A. Chỉ nêu tính cách tốt.
  • B. Chỉ nêu tính cách xấu.
  • C. Nêu đặc điểm nổi bật nhất.
  • D. Liệt kê tất cả tính cách.

Câu 27: Kết bài trong bài văn tả người thường:

  • A. Nêu lên cảm nghĩ của người viết.
  • B. Kể lại ngoại hình.
  • C. Miêu tả lại tính cách.
  • D. Liệt kê lại các hoạt động.

Câu 28: Yếu tố nào quan trọng nhất khi viết bài văn tả người?

  • A. Số lượng từ ngữ.
  • B. Độ dài bài văn.
  • C. Sự chân thực trong miêu tả.
  • D. Số lượng đặc điểm được tả.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác