Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 2 Ôn tập tuần 20: Vẻ đẹp cuộc sống
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 20: Vẻ đẹp cuộc sống có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: "Vị phù sa" trong bài thơ “Hạt gạo làng ta” là của dòng sông nào?
- A. Sông Hồng.
B. Sông Kinh Thầy.
- C. Sông Cửu Long.
- D. Sông Thái Bình.
Câu 2: Từ nào sau đây không được dùng để miêu tả lời mẹ hát?
- A. Ngọt.
- B. Bùi.
- C. Đắng.
D. Mặn.
Câu 3: "Những năm băng đạn/Vàng như lúa đồng" nghĩa là gì?
A. Băng đạn của giặc vàng như lúc dồng cho thấy sức tàn phá khủng khiếp của chiến tranh.
- B. Số lượng băng đạn nhiều như lúa.
- C. Băng đạn rơi xuống đồng lúa.
- D. Lúa bị cháy vì băng đạn.
Câu 4: Hình ảnh nào thể hiện sự khắc nghiệt của thời tiết?
A. Chết cả cá cờ/ Cua ngoi lên bờ
- B. Hương sen thơm/ Trong hồ nước đầy
- C. Những năm băng đạn/ Vàng như lúa đồng.
- D. Bát cơm mùa gặt/ Thơm hào giao thông.
Câu 5: "Bát cơm mùa gặt/Thơm hào giao thông" ngụ ý điều gì?
- A. Mùi thơm của cơm mới.
B. Ngợi ca ý chí của người nông dân, sẵn sáng đương đầu với thử thách.
- C. Hương vị của gạo mới.
- D. Mùi thơm từ đường giao thông.
Câu 6: Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Niềm tự hào về quê hương.
- B. Nỗi buồn về chiến tranh.
- C. Sự lo lắng về mùa màng.
- D. Tình yêu thiên nhiên.
Câu 7: "Em chăm chỉ học tập ... thành tích ngày càng tiến bộ". Kết từ nào thích hợp nhất để điền vào chỗ trống?
- A. hoặc.
- B. hay.
C. nên.
- D. và.
Câu 8: Câu ghép nào sau đây được nối bằng dấu câu?
- A. Mẹ đi chợ và em ở nhà.
B. Trời đã tối, các em vẫn chưa về.
- C. Ba làm vườn nhưng mẹ nấu cơm.
- D. Em học bài rồi đi ngủ sớm.
Câu 9: Kết từ nào không phù hợp để điền vào chỗ chấm câu ghép "Nam học giỏi ... bạn ấy rất khiêm tốn"?
- A. nhưng.
- B. và.
- C. song.
D. rồi.
Câu 10: "Mây đen kéo đến ... trời bắt đầu đổ mưa". Có thể dùng cách nối nào sau đây?
- A. Dấu phẩy.
- B. Kết từ "rồi".
C. Dấy phẩy và kết từ “rồi”.
- D. Dấu chấm phẩy.
Câu 11: Quan hệ từ nào KHÔNG thể dùng để nối các vế trong câu "Hoa thích màu đỏ ... Lan thích màu xanh"?
- A. còn.
B. nên.
- C. và.
- D. trong khi.
Câu 12: Xét câu "Ba tôi trồng rau trong vườn; mẹ tôi chăm sóc mấy luống hoa hồng; còn tôi phụ giúp cả ba và mẹ vào mỗi cuối tuần". Đây là loại câu ghép nào?
- A. Câu ghép 3 vế nối bằng dấu chấm phẩy và kết từ.
- B. Câu ghép 2 vế với vế sau được mở rộng.
C. Câu ghép 3 vế nối với nhau bằng dấu câu và kết từ.
- D. Không phải câu ghép vì có 3 vế.
Câu 13: Cho câu ghép: "Tiếng chim hót líu lo trên cành, ... tiếng gió thổi vi vu qua kẽ lá, ... những tia nắng nhảy múa trên thảm cỏ". Dấu câu hoặc kết từ phù hợp điền vào chỗ chấm là?
- A. Điền từ "và" ở cả hai chỗ.
- B. Điền từ "rồi" và "sau đó".
C. Điền dấu phẩy và từ "còn".
- D. Điền từ "cùng" và "với".
Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại hình?
- A. Chiều cao.
- B. Khuôn mặt.
- C. Trang phục.
D. Giọng nói.
Câu 15: Khi tả người đang làm việc, điều gì quan trọng nhất cần quan sát?
- A. Trang phục.
B. Động tác, cử chỉ.
- C. Nét mặt.
- D. Dáng người.
Câu 16: Khi tả dáng đi của người, cần chú ý đến:
- A. Tốc độ di chuyển và cách bước đi.
- B. Cách bước đi và tu thể của cơ thể.
- C. Tư thế của cơ thể và tốc độ di chuyển.
D. Cần chú ý đến tốc độ di chuyển, cách bước đi và tư thế của cơ thể người.
Câu 17: Trong bài đọc “Hộp quà màu thiên thiên”, tại sao Quang và Huệ đến nhà Tân?
- A. Để chơi với Tân.
B. Để thông báo về việc viết thư tặng cô.
- C. Để giúp Tân nấu cơm.
- D. Để mượn đồ của Tân.
Câu 18: Cô giáo đã có thái độ như thế nào khi Tân đi học muộn?
- A. Tức giận và phạt Tân.
B. Thông cảm và khuyên nhủ.
- C. Thờ ơ không quan tâm.
- D. Buồn và thất vọng.
Câu 19: Ai là người thay mặt lớp cảm ơn cô?
- A. Tân.
- B. Huệ.
C. Quang.
- D. Cả lớp.
Câu 20: Thái độ của cô giáo khi nhận hộp quà như thế nào?
- A. Thờ ơ.
- B. Buồn bã.
C. Má ửng hồng, xúc động.
- D. Bình thường.
Câu 21: Câu chuyện diễn ra vào thời điểm nào trong năm học?
- A. Đầu năm học.
- B. Giữa năm học.
C. Cuối năm học.
- D. Đầu học kì 2.
Câu 22: Trong phần thân bài khi tả ngoại hình, nên tả theo trình tự nào?
- A. Từ dưới lên trên.
- B. Từ trong ra ngoài.
C. Từ trên xuống dưới.
- D. Không cần theo trình tự cụ thể.
Câu 23: Trong bài văn tả người, phần nào quan trọng nhất?
- A. Mở bài.
- B. Thân bài.
- C. Kết bài.
D. Tất cả đều quan trọng như nhau
Câu 24: Yếu tố nào sau đây không thuộc phần tả ngoại hình?
- A. Dáng người.
- B. Gương mặt.
- C. Tính cách.
D. Trang phục
Câu 25: Bài văn tả người cần đảm bảo yếu tố:
A. Chính xác và khách quan.
- B. Phóng đại và tưởng tượng.
- C. Chỉ nêu ưu điểm.
- D. Chỉ tả ngoại hình.
Câu 26: Trong phần kết bài, em không nên:
- A. Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- B. Bày tỏ tình cảm với người được tả.
C. Đưa ra lời khuyên cho người được tả.
- D. Nêu bài học từ người được tả.
Câu 27: Yếu tố nào tạo nên sự sinh động cho bài văn tả người?
- A. Chỉ sử dụng từ ngữ so sánh.
B. Kết hợp nhiều biện pháp nghệ thuật.
- C. Chỉ dùng từ ngữ miêu tả.
- D. Sử dụng nhiều câu đơn.
Câu 28: Khi tả về sở thích của người được tả, cần:
- A. Liệt kê tất cả sở thích.
- B. Chỉ nêu một sở thích.
C. Nêu những sở thích tiêu biểu và ý nghĩa của chúng.
- D. Không cần đề cập đến sở thích.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng việt 5 Kết nối bài 3: Hạt gạo làng ta
Bình luận