Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 1 Ôn tập tuần 6: Thiên nhiên kì thú
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 6: Thiên nhiên kì thú có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đoạn văn dưới đây thuộc cách mở bài nào của bài văn tả phong cảnh?
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Câu hát của người xưa cứ ngân nga trong tâm trí chúng tôi trên con đường chúng tôi đi về quê Bác.
- A. Trực tiếp.
- B. Mở rộng.
C. Gián tiếp.
- D. Không mở rộng.
Câu 2: Câu văn dưới đây thuộc cách mở bài nào của bài văn tả phong cảnh?
Chúng tôi đến thăm quê Bác vào một ngày nắng đẹp.
- A. Mở rộng.
B. Trực tiếp.
- C. Không mở rộng.
- D. Gián tiếp.
Câu 3: Đâu là nội dung có trong phần mở bài theo cách gián tiếp của bài văn tả phong cảnh?
- A. Tên cảnh và thời điểm miêu tả cảnh.
B. Giới thiệu người, vật…gợi nhớ đến cảnh.
- C. Miêu tả từng phần trong cảnh.
- D. Miêu tả cảnh theo trình tự xa đến gần.
Câu 4: Đoạn văn dưới đây thuộc kiểu kết bài nào?
Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.
- A. Mở rộng.
- B. Trực tiếp.
C. Không mở rộng.
- D. Gián tiếp.
Câu 5: Hang Sơn Đoòng thuộc tỉnh nào?
- A. Quảng Ngãi.
- B. Bình Thuận.
C. Quảng Bình.
- D. Khánh Hòa.
Câu 6: Sơn Đoòng có niên đại bao nhiêu năm tuổi?
A. 5 triệu năm tuổi.
- B. 4 triệu năm tuổi.
- C. 3 triệu năm tuổi.
- D. 7 triệu năm tuổi.
Câu 7: Hang Sơn Đoòng có thể chứa bao nhiêu máy bay cỡ lớn Bô-inh 777?
- A. 40.
B. 68.
- C. 38.
- D. 86.
Câu 8: Khi viết kết bài mở rộng, nên mở rộng theo hướng nào?
- A. Nêu suy nghĩ về phong cảnh.
B. Tưởng tượng về những thay đổi đổi của cảnh vật thiên nhiên theo thời gian.
- C. Nêu cảm xúc khi chứng kiến sự thay đổi của phong cảnh.
- D. Mô tả chi tiết từng vẻ đẹp của phong cảnh.
Câu 9: Dòng nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa?
- A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.
- C. Nhân công, nhân chứng, công nhân.
- D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 10: Hang Sơn Đoòng được UNESCO công nhận là “Di sản thiên nhiên thế giới” năm bao nhiêu?
- A. 2007.
B. 2003.
- C. 2006.
- D. 2001.
Câu 11: Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ hòa bình?
A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.B. Bình yên, thái bình, hiền hoà.C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh.D. Bình yên, thái bình, thanh bình.
Câu 12: Những cặp từ nào dưới đây đồng nghĩa với nhau?
A. Leo – chạy.B. Chịu đựng - rèn luyện.C. Luyện tập - rèn luyện.D. Đứng – ngồi.
Câu 13: Từ nào dưới đây dồng nghĩa với từ “ngắm nhìn”?
A. Chiêm ngưỡng.
- B. Quần tụ.
- C. Vững chắc.
- D. Thưa thớt.
Câu 14: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “quần tụ”?
- A. Trầm lặng.
- B. Vững chãi.
- C. Chiêm ngưỡng.
D. Quây quần.
Câu 15: Có những cách quan sát phong cảnh nào?
- A. Quan sát trực tiếp.
- B. Quan sát qua tranh ảnh, video…
- C. Thông qua lời kể của một người để tưởng tượng lại cảnh.
D. Quan sát trực tiếp hoặc tranh ảnh, video…
Câu 16: “Nhấp nhô” là từ loại gì?
- A. Danh từ.
B. Động từ.
- C. Tính từ.
- D. Không xác định được.
Câu 17: Quan sát theo trình tự thời gian là gì?
- A. Là quan sát từ xa đến gần.
B. Là quan sát theo thời gian trong ngày hoặc các mùa trong năm.
- C. Là quan sát sự thay đổi trong vòng 3 năm của cảnh vật.
- D. Là quan sát cảnh ở nhiều góc độ.
Câu 18: Chủ đề của bài “Những hòn đảo trên Vịnh Hạ Long” là gì?
- A. Vẻ đẹp sự kì thú của những hòn đảo trên vịnh Hạ Long.
- B. Sự thơ mộng, huyền bí của sông nước Hạ Long.
- C. Sự cuốn hút của thiên nhiên Hạ Long đối với du khách.
D. Những cảnh đẹp có một không hai của thiên nhiên.
Câu 19: Quan sát theo trình tự không gian là gì?
A. Là quan sát bao quát toàn cảnh đến từng chi tiết, từng bộ phận (hoặc ngược lại).
- B. Là quan sát theo sự thay đổi của phong cảnh trong mỗi lần quan sát.
- C. Là quan sát sự thay đổi theo mùa của phong cảnh.
- D. Là quan sát từng chi tiết trong phong cảnh.
Câu 20: Đọc bài đọc “Những hòn đảo trên vịnh Hạ Long” và cho biết tại sao đảo của Hạ Long không phải là những núi đá buồn tẻ, đơn điệu?
A. Vì mỗi hòn, mỗi dáng đều thấp thoáng hình ảnh của sự sống.
- B. Vì ở đây mọc lên rất nhiều hòn đảo.
- C. Vì là thắng cảnh có một không hai của nước ta.
- D. Vì có chỗ đảo quần tụ lại, xúm xít như vạn chài lúc neo thuyền, phơi lưới.
Câu 21: Khi quan sát phong cảnh, em nên lựa chọn quan sát điều gì?
- A. Quan sát tất cả các sự vật có trong phong cảnh.
- B. Lựa chọn những sự vật nhỏ bé, ít nổi bật.
C. Lựa chọn những sự vật, hiện tượng nổi bật, đặc sắc để quan sát.
- D. Lựa chọn phong cảnh nổi tiếng, được nhiều người biết đến để quan sát.
Câu 22: Tác giả của bài đọc “Những hòn đảo trên vịnh Hạ Long” là ai?
- A. Phạm Tiến Duật.
- B. Nguyễn Dữ.
- C. Nguyễn Thi.
D. Thi Sảnh.
Câu 23: Đọc bài đọc “Những hòn đảo trên vịnh Hạ Long” và cho biết đâu là nhận xét đúng về vịnh Hạ Long?
- A. Là một hòn đảo lớn nhất của nước ta.
- B. Là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới.
C. Là thắng cảnh có một không hai của nước ta.
- D. Là vườn quốc gia có hệ sinh thái vô cùng phong phú.
Câu 24: Đọc bài đọc “Những hòn đảo trên vịnh Hạ Long” và cho biết chi tiết nào miêu tả bao quát đảo ở vịnh Hạ Long?
- A. Có nhiều hang đảo đẹp.
B. Trên một diện tích hẹp, mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô.
- C. Chạy dài như bức tường thành vững chãi.
- D. Hòn này với hòn kia biệt lập.
Câu 25: Trong bài đọc “Những hòn đảo trên vịnh Hạ Long”, những hòn đảo ở Hạ Long được tạo hóa xếp đặt thú vị như thế nào?
- A. Mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc.
B. Có chỗ sừng sững chạy dài như bức tường thành, có chỗ dàn ra thưa thớt, có chỗ tụ lại, xúm xít.
- C. Có nhiều hang đảo đẹp nói tiếp nhau.
- D. Hàng nghìn đảo đá sừng sững.
Bình luận