Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tập 1 Ôn tập tuần 13: Trên con đường học tập
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 kết nối tri thức Ôn tập tuần 13: Trên con đường học tập có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác phẩm nào dưới đây là tác phẩm của Tô Hoài?
A. Vợ chồng A Phủ.
- B. Vợ Nhặt.
- C. Chí Phèo.
- D. Đồng Chí.
Câu 2: Câu văn nào dưới đây có chứa dấu gạch ngang?
- A. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi có niềm đam mê hội họa từ nhỏ.
- B. Nhờ những chuyến “du lịch” đó, Giuyn Véc-nơ đã viết nên nhiều truyện khoa học viễn tưởng.
- C. Lu-i là người đã sáng tạo ra chữ nổi dành cho người mù.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng có rất nhiều hang động kì vĩ với các nhũ đá đẹp lộng lẫy.
Câu 3: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Để trồng cây trong chậu, em hãy làm theo các bước sau:
– Chuẩn bị đất, cho một phần đất vào chậu.
– Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp.
Đặt cây vào chậu, cho nốt phần đất còn lại, dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây.
– Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất ẩm và gốc cây chắc hơn.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý liệt kê.
- C. Nối các từ trong một liên danh.
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 4: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Chương trình học bổng “Vì mái trường xanh” đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc – Trung – Nam.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- B. Đánh dấu các ý liệt kê.
C. Nối các từ trong một liên danh.
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 5: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
– Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.
– Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp, xóm làng.
– Chăm sóc gia đình thương binh liệt sĩ.
– Giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý liệt kê.
- C. Nối các từ trong một liên danh.
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 6: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Chú hề vội tiếp lời:
– Tất nhiên rồi. Khi một con hươu mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm.
– Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều vậy… – Giọng công chúa nhỏ dần. Nàng đã ngủ.
Chú hề đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- B. Đánh dấu các ý liệt kê và nối các từ trong một liên danh.
- C. Nối các từ trong một liên danh và đánh dấu các ý liệt kê
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 7: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vời vợi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- B. Đánh dấu các ý liệt kê.
- C. Nối các từ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 8: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Tâm bảo An:
– Hoa phượng vĩ đã nở. Mùa hè đến thật rồi!
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- B. Đánh dấu các ý liệt kê.
- C. Nối các từ trong một liên danh.
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 9: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây?
Những vật dụng cần cho chuyến du lịch biển:
– Ba lô, giày thể thao.
– Quần áo bơi, kem chống nắng.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý liệt kê.
- C. Nối các từ trong một liên danh.
- D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 10: Dấu gạch ngang nào sau đây có tác dụng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật?
A. – Thưa bác, than đắt lắm!
- B. Chào bác! – Em bé nói với tôi.
- C. Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đã đi vào hoạt đông.
- D. Thí sinh cuối cùng – một em bé có dáng chắc nịch với nước da rám nắng – vào phòng thi và bước tới gần bàn của ban giám khảo.
Câu 11: Một câu chuyện hay, có nghĩa có đặc điểm như thế nào?
A. Truyền tải được thông điệp có giá trị xoanh quanh con người như đạo đức, tình cảm, lối sống…
- B. Được nhiều người biết đến.
- C. Được một nhà văn nổi tiếng viết.
- D. Câu chuyện dung lượng dài, nhiều nhân vật và sự việc.
Câu 12: Phần triển khai của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện cần thể hiện được những nội dung gì?
- A. Những điều em thích ở câu chuyện.
- B. Nêu ấn tượng chung về câu chuyện.
- C. Thể hiện tình cảm, cảm xúc của em đối với câu chuyện.
D. Những điều em thích ở câu chuyện và thể hiện tình cảm, cảm xúc của em đối với câu chuyện.
Câu 13: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói về ham học hỏi?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- C. Uống nước nhớ nguồn.
- D. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Câu 14: Đâu là phương pháp học tập hữu ích?
- A. Học từ những bài nghiên cứu.
B. Học từ trải nghiệm các cuộc thi.
- C. Học qua truyện tranh.
- D. Học qua bạn bè, thầy cô, gia đình…
Câu 15: Theo bài đọc “Tinh thần học tập của nhà Phi – lít”, nhân vật Phi-lit sinh ra và lớn lên ở đâu?
A. Trong thành phố.
- B. Trong một thị trấn nhỏ.
- C. Vùng ngoại ô.
- D. Sống trên núi.
Câu 16: Theo bài đọc “Tinh thần học tập của nhà Phi – lít”, nhân vật Phi-lit ở cùng với ai?
- A. Cùng bố mẹ và anh trai.
- B. Cùng bố mẹ và chị gái.
- C. Cùng mẹ và chị gái.
D. Cùng bà và bố mẹ.
Câu 17: Ở đoạn đầu bài đọc “Tinh thần học tập của nhà Phi – lít”, tác giả giới thiệu Phi-lít là một người như thế nào?
- A. Chăm chỉ, thông minh.
B. Hiếu thảo, lễ phép.
- C. Rất ham học hỏi.
- D. Năng động, sáng tạo.
Câu 18: Em hãy cho biết từ in đậm trong câu dưới đây thuộc loại từ nào?
“Chú Dế Mèn, lúc đầu kiêu căng, ngạo mạn, gây hậu quả cho chính mình và bạn bè xung quanh.”
- A. Động từ.
B. Danh từ.
- C. Tính từ.
- D. Trợ từ.
Câu 19: Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của ai?
A. Tô Hoài.
- B. Kim Lân.
- C. Chính Hữu.
- D. Trần Đăng Khoa.
Câu 20: Cuốn sách “Dế Mèn phiêu lưu kí” gồm mấy chương?
- A. 7 chương.
- B. 8 chương.
- C. 9 chương.
D. 10 chương.
Câu 21: “Dế Mèn phiêu lưu kí” có bao nhiêu lần tái bản trong nước?
- A. Hơn 300 bản.
B. Hơn 100 bản.
- C. Hơn 200 bản.
- D. Hơn 400 bản.
Câu 22: Sửa lại câu dưới đây bằng cách thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp?
Nhạc sĩ Hoàn Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội Huế Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
A. Nhạc sĩ Hoàn Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội – Huế – Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
- B. Nhạc sĩ Hoàn Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội Huế – Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
- C. Nhạc sĩ Hoàn Vân – đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội Huế Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
- D. Nhạc sĩ Hoàn Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội Huế Sài Gòn – của nhà thơ Lê Nguyên.
Câu 23: Đoạn văn dưới đây thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của người viết?
Tôi cũng hồi hộp lắng nghe để cảm nhận những thanh âm của rừng: tiếng gió thổi rì rào, tiếng xào xạc của lá khô, tiếng suối róc rách và cả tiếng chim hót,...
- A. Háo hức.
B. Hồi hộp.
- C. Lo lắng.
- D. Căng thẳng.
Bình luận