Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 23: Giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Bài 23: Giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những trải nghiệm của Dế Mèn đem lại cho độc giả bài học gì?
- A. Bài học về sự khoan dung, dộ lượng.
- B. Bài học về tình cảm gia đình.
C. Bài học về tình bạn và cách ứng xử trong cuộc sống.
- D. Bài học về tình mẫu tử và cách ứng xử trong cuộc sống.
Câu 2: Theo bài đọc, câu chuyện muốn truyền tải điều gì?
- A. Ước mơ về một tương lai đẹp đẽ cho chính mình.
- B. Chúng ta cần mở ra trang sách, để bước vào hành trình mới.
- C. Cần coi trọng bạn bè và luôn hướng đến tương lai.
D. Ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè, anh em.
Câu 3: Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của ai?
A. Tô Hoài.
- B. Kim Lân.
- C. Chính Hữu.
- D. Trần Đăng Khoa.
Câu 4: Cuốn sách “Dế Mèn phiêu lưu kí” gồm mấy chương?
- A. 7 chương.
- B. 8 chương.
- C. 9 chương.
D. 10 chương.
Câu 5: Đâu là câu trả lời ĐÚNG về từ “trượng nghĩa”?
- A. Không sợ khó khăn, nguy hiểm, thử thách.
- B. Là hành động đêm lại lợi ích cho quần chúng.
C. Trọng điều phải, dựa vào lẽ phải để hành động.
- D. Cố gắng, không quản ngại khó khăn, vất vả.
Câu 6: Điều gì làm nên sức hấp dẫn của cuốn sách?
A. Bởi vì nội dung thông điệp mà cuốn scáh truyền tải hết sức ý nghĩa và lôi cuốn.
- B. Bởi vì số lượng xuất bản sách rất nhiều.
- C. Vì cuốn sách bán được rất nhiều.
- D. Vì cuốn sách được dịch ra rất nhiều thứ tiếng.
Câu 7: Ai là nhân vật chính của cuốn sách?
- A. Dế Choắt.
B. Dế Mèn.
- C. Chị Cốc.
- D. Dũng sĩ Bọ Ngựa.
Câu 8: Cuốn sách kể về câu chuyện gì?
- A. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Choắt trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghĩnh.
B. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghĩnh.
- C. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn trong thế giới loài người đầy ngộ nghĩnh.
- D. Kể về cuộc phiêu lưu của Dế Choắt trong thế giới bọ ngựa đầy sinh động và ngộ nghĩnh.
Câu 9: Lúc đầu, chú Dế Mèn được giới thiệu như thế nào?
- A. Can đảm, tốt bụng.
- B. Tốt bụng, trượng nghĩa.
C. Kiêu căng, ngạo mạn.
- D. Can đảm, kiêu căng.
Câu 10: “Dế Mèn phiêu lưu kí” có bao nhiêu lần tái bản trong nước?
- A. Hơn 300 bản.
B. Hơn 100 bản.
- C. Hơn 200 bản.
- D. Hơn 400 bản.
Câu 11: Nhờ đâu mà Dế Mèn đã dần khôn lớn?
- A. Do Dế Mèn càng ngày càng lớn về thể xác.
- B. Do Dế Mèn có một tấm lòng tốt bụng, trượng nghĩa.
C. Những trải nghiệm trên chặng đường phiêu lưu.
- D. Do cậu có một ước mơ cao đẹp về thế giới mới.
Câu 12: Cuốn sách được xuất bản ở bao nhiêu quốc gia?
A. Gần 40 quốc gia.
- B. Gần 30 quốc gia.
- C. Gần 20 quốc gia.
- D. Gần 50 quốc gia.
Câu 13: Tác phẩm nào dưới đây cũng là tác phẩm của Tô Hoài?
A. Vợ chồng A Phủ.
- B. Vợ Nhặt.
- C. Chí Phèo.
- D. Đồng Chí.
Câu 14: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “ngộ nghĩnh”?
- A. Dễ thương.
- B. Thú vị.
- C. Đáng yêu.
D. Đáng ghét.
Câu 15: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu dưới đây:
“Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu, chú đã dần khôn lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa…”
- A. So sánh.
- B. Liệt kê.
C. Điệp ngữ.
- D. Ẩn dụ.
Bình luận