Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 9: Từ đồng nghĩa (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Bài 9: Từ đồng nghĩa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi vô cùng hân hoan.
- A. Chào đón – hân hoan.
B. Phấn khởi – hân hoan.
- C. Các em – chúng tôi.
- D. Phấn khởi – vô cùng.
Câu 2: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui.
- A. Thanh bình – yên vui.
- B. Đất nước – cuộc sống.
- C. Người dân – Tổ quốc.
D. Đất nước – Tổ quốc.
Câu 3: Từ đồng nghĩa là gì?
- A. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
- C. Là những từ có phát âm giống nhau.
D. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Câu 4: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
- A. Cần sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để diễn đạt thêm phong phú.
B. Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.
- C. Cần hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa.
- D. Chỉ nên sử dụng nhiều nhất hai từ đồng nghĩa khi giao tiếp hoặc viết bài.
Câu 5: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.
- A. Má – mẹ.
B. Má – mẹ – u – bầm – mạ.
- C. U – bầm – mạ.
- D. Mẹ - bầm – u – mạ.
Câu 6: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?
Nhưng bụng vẫn bồn chồn
Lòng anh cứ bề bộn
Bác ngủ không an lòng
Càng thương càng nóng ruột.
- A. Bồn chồn – bề bộn.
- B. Bụng – lòng.
C. Bụng – lòng – ruột.
- D. Bồn chồn – không an lòng.
Câu 7: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
- A. Bà – cháu.
B. Dạy – bảo – dặn.
- C. Nghe – làm – học.
- D. Dạy – học – làm – nghe.
Câu 8: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ bố?
A. U.
- B. Tía.
- C. Ba.
- D. Cha.
Câu 9: Đâu là từ đồng nghĩa với từ mẹ?
- A. Dì.
- B. Cô.
- C. Thầy.
D. Má.
Câu 10: Đâu là từ đồng nghĩa với từ hổ?
- A. Heo.
B. Cọp.
- C. Cún.
- D. Mèo.
Câu 11: Đâu là từ đồng nghĩa với từ non sông?
- A. Núi rừng.
- B. Sông hồ.
C. Tổ quốc.
- D. Làng xóm.
Câu 12: Đoạn văn dưới đây có lỗi lặp từ. Em hãy chỉ ra lỗi lặp từ đó và thay thế bằng từ đồng nghĩa thích hợp.
Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.
- A. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ xa xa.
- B. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ thẳng tắp.
- C. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ xa xôi.
D. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ mênh mông.
Câu 13: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây? Những từ đồng nghĩa ấy chỉ ai?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường.
- A. Từ đồng nghĩa Bác, Người để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- B. Từ đồng nghĩa Bác, Ông Cụ để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- C. Từ đồng nghĩa Ông Cụ, Người để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Từ đồng nghĩa Bác, Người, Ông Cụ để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 14: Đâu là từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau?
Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.
- A. Xinh xắn.
B. Nhỏ bé.
- C. Tươi tắn.
- D. Rực rỡ.
Câu 15: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau:
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu,
Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu,
Trông u chẳng khác thời con gái
Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
A. Thắm – hồng – đỏ au.
- B. Khuyên – yếm – áo.
- C. U – con gái.
- D. Cắp – đội.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 kết nối bài 9: Từ đồng nghĩa
Bình luận