Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Bài 28: Tập hát quan họ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Bài 28: Tập hát quan họ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bà Trưởng dạy các liền chị hát điệu quan họ “Giã bạn” ra sao?

  • A. Dạy các chị cách lấy hơi, nhả chữ với giọng thẹn thùng, e ấp.
  • B. Dạy các chị cách lấy hơi, nhả chữ với giọng nồng cháy, thiết tha.
  • C. Hát điệu này phải hát với giọng trầm bổng, thiết tha.
  • D. Hát điệu này phải hát với giọng lưu luyến, dùng dằng, đau đáu.

Câu 2: Điệu nào là điệu kết thúc hội hát, để mọi người ai về quê nấy?

  • A. Thương nhau.
  • B. Giã bạn.
  • C. Ngỏ lời.
  • D. Sang xuân.

Câu 3: Ai là trưởng bè quan họ nữ nổi tiếng?

  • A. Nhân vật tôi.
  • B. Bà Trưởng.
  • C. Bà Trương.
  • D. Bà Trường.

Câu 4: Đường vào nhà bà được miêu tả như thế nào?

  • A. Đường vào nhà bà cong như cổ ngỗng, hai bên trồng hoa tầm xuân.
  • B. Đường vào nhà bà cong như cổ ngỗng, hai bên trồng hoa hồng.
  • C. Đường vào nhà bà cong như cổ thiên nga, hai bên trồng hoa tầm xuân.
  • D. Đường vào nhà bà cong như cổ thiên nga, hai bên trồng hoa hồng.

Câu 5:  Chi tiết “Ngày nào cũng đến nhà bà Trưởng nghe các liền chị tập hát quan họ” giúp em hiểu điều gì về nhân vật tôi?

  • A. Là người biết lắng nghe.
  • B. Là một người rảnh rỗi.
  • C. Là người yêu thích quan họ.
  • D. Người yêu quý giọng hát bà Trưởng.

Câu 6: Chi tiết “Mong ngóng đến ngày chính mình được hát các giai điệu đó.” nói lên điều gì ở nhân vật tôi?

  • A. Mong muốn được hát một lần rồi thôi.
  • B. Được hát cùng các chị trong làng.
  • C. Để được bà Trưởng dạy hát quan họ.
  • D. Thực hiện được những ước mơ khát khao điều mình yêu thích.

Câu 7: Đâu là ý ĐÚNG nói về trước nhà bà Trưởng?

  • A. Trước nhà có ao rộng thả sen, có vườn trồng táo.
  • B. Trước nhà có ao rộng thả sen, có vườn trồng đào.
  • C. Trước nhà có hồ rộng thả sen, có vườn trồng vải.
  • D. Trước nhà có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo.

Câu 8: Nhân vật “tôi” được nghe các cô gái tập hát quan họ trong khung cảnh nào?

  • A. Táo cổ thụ um tùm, thơm nức mùi táo chín.
  • B. Ổi cổ thụ thơm lừng, thơm nức mùi ổi chín.
  • C. Thơm nức mùi hoa sen.
  • D. Dưới màu xanh mát của hoa tầm xuân.

Câu 9: Nhân vật “tôi” nhớ những buổi tập hát trong mùa nào?

  • A. Mùa hạ.
  • B. Mùa đông.
  • C. Mùa xuân.
  • D. Mùa thu.

Câu 10: Khung cảnh mùa xuân được tác giả miêu tả như thế nào?

  • A. Trời se se, gió xuân xuyên qua tàng cây lá rơi lổ đổ xuống thảm lá khô.
  • B. Chiều râm mát, nắng ấm xuyên qua tàng cây lá rơi lổ đổ xuống thảm lá khô.
  • C. Trời man mát, nắng ấm xuyên qua tàng cây lá rơi lổ đổ xuống thảm lá khô.
  • D. Trời se se, nắng ấm xuyên qua tàng cây lá rơi lổ đổ xuống thảm lá khô.

Câu 11: Theo bài đọc, điệu “Thương nhau” phải hát như thế nào?

  • A. E ấp, thẹn thùng.
  • B. Lưu luyến, dùng dằng, đau đáu.
  • C. Nồng cháy, thiết tha.
  • D. Da diết, thẹn thùng.

Câu 12: Mùa nào là lúc các chị thuộc được nhiều điệu nhất?

  • A. Mùa xuân.
  • B. Mùa hạ.
  • C. Mùa đông.
  • D. Mùa thu.

Câu 13: Hát quan họ Bắc Ninh được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào thời gian nào?

  • A. 30/10/2009.
  • B. 30/09/2009.
  • C. 30/10/2010.
  • D. 30/09/2010.

Câu 14: Các từ dưới đây được xếp vào loại từ gì?

“trong vắt, tinh khôi”

  • A. Tính từ.
  • B. Động từ.
  • C. Danh từ.
  • D. Phó từ.

Câu 15: Câu dưới đây được xếp vào loại câu gì?

“Các chị tập lại điệu Thương nhau.”

  • A. Câu ghép,
  • B. Câu đặc biệt.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Câu đơn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác