Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 6: Nghề nào cũng quý (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 6: Nghề nào cũng quý (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mục đích chính của phần kết đoạn là gì?
- A. Giới thiệu chủ đề mới.
- B. Phân tích chi tiết.
C. Củng cố và nâng cao chủ đề.
- D. Đặt câu hỏi mở.
Câu 2: Trong bài đọc Câu chuyện chiếc đồng hồ, các cán bộ được lệnh cấp trên rút bớt để đi đâu?
A. Học lớp tiếp quản Thủ đô.
- B. Tham gia chiến đấu.
- C. Về quê hương.
- D. Đi công tác nước ngoài.
Câu 3: Trong bài đọc Câu chuyện chiếc đồng hồ, ai là người đến thăm hội nghị?
- A. Tổng Bí thư.
- B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Bác Hồ.
- D. Thủ tướng.
Câu 4: Trong bài đọc Hoàng tử học nghề, hoàng tử quyết định học nghề gì?
- A. Chăn cừu.
B. Dệt thảm rơm.
- C. Làm vườn.
- D. Nấu ăn.
Câu 5: Trong bài đọc Hoàng tử học nghề, hoàng tử mất bao lâu để học thành thạo nghề?
- A. Vài tháng.
- B. Vài năm.
- C. Vài tuần.
D. Vài ba ngày.
Câu 6: Khi tra một cụm từ trong từ điển tiếng Việt trong sách in, em nên tìm theo từ nào?
- A. Từ cuối cùng.
- B. Từ dài nhất.
C. Từ đầu tiên.
- D. Từ quan trọng nhất (thường là danh từ).
Câu 7: Để tra từ điển tiếng Việt hiệu quả, điều đầu tiên cần nắm vững là gì?
- A. Cách phát âm từ.
B. Thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt.
- C. Ý nghĩa của từ.
- D. Cách viết chữ đẹp.
Câu 8: Các câu tiếp theo trong đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc có vai trò gì?
- A. Lặp lại ý của câu mở đoạn.
B. Phát triển ý của câu mở đoạn.
- C. Đưa ra ý mới hoàn toàn.
- D. Kết thúc đoạn văn.
Câu 9: Trong phần giới thiệu chủ đề khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc, sau khi nêu tên câu chuyện hoặc bài thơ, ta cần trình bày gì?
- A. Ý nghĩa sâu sắc.
- B. Chi tiết quan trọng nhất.
C. Ấn tượng chung của bản thân về câu chuyện hoặc bài thơ đó.
- D. Tình cảm đối với nhân vật chính.
Câu 10: Bài thơ Tiếng chổi tre miêu tả công việc của ai?
- A. Người bán hoa.
B. Người quét rác.
- C. Người đi dạo đêm.
- D. Người bán hàng rong.
Câu 11: Trong bài thơ Tiếng chổi tre, đường phố được nhắc đến trong bài thơ là?
- A. Đường Lê Lợi.
B. Đường Trần Phú.
- C. Đường Nguyễn Huệ.
- D. Đường Hàng Bài.
Câu 12: Trong bài đọc Tìm việc, người đàn ông đến xin việc ở đâu?
- A. Một cửa hàng rau quả.
B. Một công ty lớn.
- C. Một công ty nhỏ.
- D. Một trang trại.
Câu 13: Trong phần kết đoạn, ta có thể làm gì để củng cố chủ đề?
- A. Nêu sự việc mới.
B. Khẳng định lại ý kiến đã nêu.
- C. Phân tích thêm chi tiết.
- D. Đưa ra dự đoán.
Câu 14: Trong bài đọc Hoàng tử học nghề, hoàng tử nói với bọn cướp rằng mình là ai?
- A. Con vua.
B. Thợ dệt thảm rơm.
- C. Người chăn cừu.
- D. Thương nhân giàu có.
Câu 15: Câu chuyện Hoàng tử học nghề muốn truyền tải thông điệp gì?
- A. Tình yêu có thể vượt qua mọi rào cản.
B. Học một nghề có thể cứu bản thân trong các tình huống khó khăn.
- C. Đừng tin tưởng người lạ.
- D. Vẻ đẹp bên ngoài là quan trọng nhất.
Câu 16: Ưu điểm của việc sử dụng từ điển tiếng Việt dạng sách in là gì?
A. Có thể sử dụng mà không cần điện hay internet.
- B. Luôn chứa tất cả các từ mới nhất.
- C. Tự động cập nhật nội dung.
- D. Có thể nghe cách phát âm của từ.
Câu 17: Trong từ điển tiếng Việt online, tính năng nào sau đây thường không có sẵn trong từ điển giấy?
A. Liên kết đến từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
- B. Định nghĩa của từ.
- C. Ví dụ sử dụng.
- D. Từ loại.
Câu 18: Trong từ điển, ký hiệu (.) thường được sử dụng để:
- A. Kết thúc một định nghĩa.
B. Phân tách các nghĩa khác nhau của một từ.
- C. Chỉ ra từ đồng nghĩa.
- D. Chỉ ra cách phát âm.
Câu 19: Trong phần phát triển chủ đề, ta nên tập trung vào:
- A. Tất cả các chi tiết trong câu chuyện.
B. Một số chi tiết, hình ảnh nổi bật.
- C. Chỉ một chi tiết duy nhất.
- D. Thông tin về bối cảnh lịch sử.
Câu 20: Khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện, việc nêu ấn tượng chung trong phần giới thiệu có tác dụng gì?
- A. Tóm tắt toàn bộ câu chuyện.
B. Tạo hứng thú cho người đọc.
- C. Thể hiện quan điểm cá nhân.
- D. Giới thiệu tác giả.
Câu 21: Hình ảnh nào trong bài thơ Tiếng chổi tre được sử dụng để miêu tả đường phố vào buổi sáng?
A. Đường rực nở.
- B. Đường vắng lặng.
- C. Đường tối om.
- D. Đường đông đúc.
Bình luận