Trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối bài 1 Luyện từ và câu
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 1 Luyện từ và câu: Danh từ - sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Danh từ là gì?
- A. Là những hư từ.
B. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm…
C. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật …- D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật…
Câu 2: Danh từ chỉ sự vật là những từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm danh từ chỉ sự vật?
- A. Đi, chạy, nhảy.
- B. Đã, sẽ, đang.
C. Sách, báo, nhà.
- D. Rất, quá, lắm.
Câu 3: Câu văn sau có mấy danh từ?
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- A. 6 danh từ.
B. 5 danh từ.
- C. 4 danh từ.
- D. 3 danh từ.
Câu 4: Từ nào dưới đây là danh từ?
- A. Trong trẻo.
- B. Quét dọn.
- C. Xinh đẹp.
D. Chiến tranh.
Câu 5: Những từ “thầy giáo, cô giáo, học sinh” là danh từ chỉ gì?
- A. Danh từ chỉ vật.
- B. Danh từ chỉ người.
- C. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
- D. Danh từ chỉ thời gian.
Câu 6: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ thời gian?
A. Buổi tối.
- B. Cái bút.
- C. Bão lũ.
- D. Bố mẹ.
Câu 7: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên?
- A. Hôm nay.
- B. Cây lúa.
C. Sóng thần.
- D. Bạn bè.
Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ?
A. Áo.
- B. Ăn.
- C. Xấu.
- D. Cao.
Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải được …………. các chữ cái đầu tiên.
- A. Viết thường
B. Viết hoa
- C. Xen kẽ viết hoa và viết thường
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 10: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xương
Mịt mù khói tỏa ngàn sương
Nhịp chày yên thái, mặt gương tây hồ.
- A. Cành Trúc, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái
- B. Cành trúc, Thọ Xương, Ngàn Sương, Yên Thái
- C. Trấn Vũ, Canh Gà, Yên Thái, Tây Hồ
D. Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ
Câu 11: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các danh từ?
A. Mưa bão, bầu trời
- B. Cuộc sống, bình yên
- C. Trò chơi, thăm thẳm
- D. Trà sữa, chạy nhảy
Câu 12: Trong câu sau, từ gạch chân nào là danh từ chỉ người, từ gạch chân nào là danh từ chỉ vật?
Cô giáo chỉ lên bảng và hướng dẫn học sinh đọc bài.
- A. “Cô giáo” là danh từ chỉ người; “bảng”, “học sinh” là danh từ chỉ vật.
- B. “Cô giáo”, “bảng” là danh từ chỉ người; “học sinh” là danh từ chỉ vật.
C. “Cô giáo”, “học sinh” là danh từ chỉ người; “bảng” là danh từ chỉ vật.
- D. “Cô giáo”, “bảng” là danh từ chỉ vật; “học sinh” là danh từ chỉ người.
Câu 13: Chọn danh từ thích hợp điền vào câu sau: …… đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, trở nên xanh tươi hơn, ai nấy cũng đều thích thú và vui mừng.
- A. Mùa thu.
B. Mùa xuân.
- C. Mùa hạ.
- D. Mùa đông.
Câu 14: Đâu là các danh từ chỉ vật xuất hiện trong lớp học?
- A. Bếp ga, vở, bảng.
- B. Bút, thước kẻ, bánh kẹo.
- C. Giường, cục tẩy, hộp bút.
- D. Bút, cục tẩy, bảng.
Câu 15: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ?
Làng tôi có lũy tre xanh,
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải nhãn hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- A. 12.
B. 14.
- C. 16.
- D. 18.
Câu 16: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ chỉ người?
- A. Học sinh.
- B. Cô giáo.
C. Trường học.
- D. Bạn học.
Câu 17: Từ “doanh trại” là loại danh từ gì?
A. Danh từ chỉ sự vật.
- B. Danh từ chỉ người.
- C. Danh từ chỉ đơn vị.
- D. Danh từ chỉ khái niệm.
Câu 18: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên tỉnh, thành phố?
- A. Lâm Đồng.
- B. Hải Phòng.
- C. Ninh Bình.
D. Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 19: Dòng nào dưới đây là đúng?
- A. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.
- B. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.
C. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.
- D. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Câu 20: Câu nào sau đây nói đúng về người anh hùng Tô Vĩnh Diện?
- A. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình làm giá súng.
B. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo.
- C. Tô Vĩnh Diện tự chặt đứt cánh tay trong chiến đấu.
- D. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Xem toàn bộ: Giải tiếng việt 4 Kết nối bài 1 Điều kì diệu
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận