Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối bài 29 Ở vương quốc tương lai

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 29: Ở vương quốc tương lai - sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào?

  • A. Tin-tin, Mi-tin, một số em bé.
  • B. Tin-tin và em gái Tin-tin.
  • C. Mi-tin và các em bé.
  • D. Tin-tin và một số em bé.

Câu 2: Cảnh trí của vở kịch như nào?

  • A. Một gian phòng có những hàng cột và mái vòm bằng ngọc bích.
  • B. Phòng có một số ghế băng, đồ đạc, cây cối.
  • C. Có nhiều trẻ em đang chơi đùa hoặc làm việc.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Em bé thứ nhất đang làm gì với đôi cánh xanh?

  • A. Dùng nó vào việc bay lượn.
  • B. Dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
  • C. Dùng nó để bay lên bầu trời.
  • D. Dùng nó để ẩn thân.

Câu 4: Em bé thứ nhất muốn sáng chế cái gì?

  • A. Chế ra một vật làm cho con người bất tử.
  • B. Chế ra một vật trị được mọi loại bệnh cho con người.
  • C. Chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc.
  • D. Chế ra một món ăn ngon.

Câu 5: Em bé thứ hai sáng chế cái gì?

  • A. Máy dò tìm kho báu.
  • B. Ba mươi vị thuốc trường sinh.
  • C. Khinh khí cầu bay trong vũ trụ.
  • D. Máy phát hiện khí độc.

Câu 6: Em bé thứ hai đựng đồ mình sáng chế ở đâu?

  • A. Trong những chiếc lọ xanh.
  • B. Trong chiếc túi rộng.
  • C. Trong túi áo.
  • D. Trong những chiếc hộp đỏ.

Câu 7: Em bé thứ ba mang tới cái gì?

  • A. Máy dò tìm kho báu.
  • B. La bàn.
  • C. Một thứ ánh sáng kì lạ.
  • D. Thuốc cảm cúm.

Câu 8: Em bé thứ tư sáng chế cái gì?

  • A. Máy biết bay trên không.
  • B. Robot hút bụi.
  • C. Người máy đa năng.
  • D. Máy bay điều khiển từ xa.

Câu 9: Em bé thứ năm sáng chế cái gì?

  • A. Máy dò tìm nguồn nước.
  • B. Máy dò tìm kho báu.
  • C. Máy phát hiện phóng xạ.
  • D. Máy phát hiện khí độc.

Câu 10: Thuốc trường sinh nghĩa là gì?

  • A. Loại thuốc uống vào sẽ sinh ra ảo giác.
  • B. Loại thuốc uống vào sẽ xinh đẹp hơn.
  • C. Loại thuốc uống vào sẽ sống lâu.
  • D. Loại thuốc uống vào sẽ thông minh hơn.

Câu 11: Nội dung của vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai là gì?

  • A. Cuộc trò chuyện của hai anh em Tin-tin với một số em bé ở Vương quốc Tương Lai.
  • B. Quá trình sáng chế của các em bé ở Vương quốc Tương Lai.
  • C. Các em bé ở Vương quốc Tương Lai giới thiệu sản phẩm của mình.
  • D. Hai anh em Tin-tin đi lạc vào Vương quốc Tương Lai.

Câu 12: Vì sao nơi Tin-tin và Mi-tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”?

  • A. Vì các bạn nhỏ ở đó vẫn chưa ra đời trong thế giới hiện tại của chúng ta.
  • B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai.
  • C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 13: Công dụng của cái máy biết bay trên không do em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế là gì?

  • A. Để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng.
  • B. Để làm giàu cho mọi người.
  • C. Giúp con người di chuyển nhanh và thú vị.
  • D. Giúp con người sống lâu.

Câu 14: Công dụng của một thứ ánh sáng kì lạ do em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế là gì?

  • A. Để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng.
  • B. Để làm giàu cho mọi người.
  • C. Giúp con người di chuyển nhanh và thú vị.
  • D. Giúp con người sống lâu.

Câu 15: Công dụng của máy giúp dò tìm kho báu do em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế là gì?

  • A. Để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng.
  • B. Để làm giàu cho mọi người.
  • C. Giúp con người di chuyển nhanh và thú vị.
  • D. Giúp con người sống lâu.

Câu 16: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai?

  • A. Sáng chế của con người rất có ích.
  • B. Sáng chế của con người giúp cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • C. Khả năng sáng tạo của con người là vô hạn.
  • D. Con người luôn có ước mơ được trải nghiệm những điều mới mẻ.

Câu 17: Chỉ ra tính từ trong câu văn sau?

Khi nào ra đời, mình sẽ chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc.

  • A. Ra đời.
  • B. Một vật.
  • C. Con người.
  • D. Hạnh phúc.

Câu 18: Đâu là tính từ chỉ màu sắc trong câu văn sau?

Có ba mươi vị thuốc trường sinh ở kia, trong những chiếc lọ xanh.

  • A. Thuốc.
  • B. Lọ.
  • C. Xanh.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cũng nói về những phát minh và sáng chế?

  • A. Người tìm đường lên các vì sao.
  • B. Đồng cỏ nở hoa.
  • C. Tập làm văn.
  • D. Trước ngày xa quê.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác