Trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối bài 8 Trên khóm tre đầu ngõ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 8: Trên khóm tre đầu ngõ - sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác giả của văn bản "Trên khóm tre đầu ngõ" là ai?
- A. Huy Cận
- B. Nam Cao
C. Vũ Hùng
- D. Thạch Lam
Câu 2: Nhân vật chính trong chuyện là ai?
A. Bua Kham
- B. Thạch Lam
- C. Văn Nam
- D. Bua Nam
Câu 3: Một ngày đầu hè có điều gì xảy ra với nhà ông cháu Bua Kham?
- A. có một trận mưa rất lớn
B. có đôi cò bay đến, đỗ trên khóm tre đầu ngõ
- C. có một đàn chim bay đến đậu trước ngõ
- D. có một đàn cò bay đến đậu trước ngõ
Câu 4: Đôi cò bay đến khóm tre nhà Bua Kham để làm gì?
A. làm tổ
- B. gọi đàn
- C. kiếm ăn
- D. tìm con
Câu 5: Chi tiết nào cho thấy đôi cò bay đến khóm tre nhà Bua Kham để làm tổ?
- A. Gió đu đưa cành lá làm vợ chồng cò thỉnh thoảng phải rướn chân và khẽ vỗ cánh để lấy thăng bằng
- B. Một ngày đầu hè, có đôi cò bay đến, đỗ trên khóm tre đầu ngõ nhà ông cháu Bua Kham
C. Mấy hôm sau, trên cành tre đã thấy một tổ cò làm bằng cọng tre và lá tre khô
- D. Chẳng bao lâu, Bua Kham nghe thấy tiếng cò con
Câu 6: Trong câu: "Gió đu đưa cành lá làm vợ chồng cò thỉnh thoảng phải rướn chân và khẽ vỗ cánh để lấy thăng bằng", tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
- A. So sánh
B. Nhân hóa
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 7: Đôi cò làm tổ bằng nguyên liệu gì?
- A. Lá bàng
B. Cọng và lá tre khô
- C. Lá bằng lăng
- D. Lá trúc
Câu 8: Thời gian sau, Bua Kham đã thấy gì trong tổ cò?
- A. Đôi cò đã bay đi chỗ khác
- B. Có một ổ trứng cò
C. Có đàn cò con
- D. Có cái ổ trống rỗng
Câu 9: Đâu là hình ảnh miêu tả những chú cò con?
A. Chúng kêu rối rít
B. Cứ thoáng thấy đôi cánh trắng chập chờn ở xa là chúng quơ quơ cái đầu trụi lông trên ổ lá
C. Chúng há rộng cặp mỏ mềm và kêu khàn khàn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 10: Chi tiết nào cho thấy Bu Kham rất thích đàn cò con?
- A. Lúc rảnh, Bua Kham thường ra đứng dưới khóm tre
- B. Chẳng gì thương bằng xem lũ cò con đòi ăn
C. Cả A và B đúng
- D. Cả A và B sai
Câu 11: Bua Kham cảm thấy như thế nào khi quan sát cò con đòi ăn?
A. Thương xót
- B. Ghét bỏ
- C. Khinh bỉ
- D. Xúc động
Câu 12: Điều gì đã xảy ra với gia đình cò?
- A. Chiếc tổ bị phá nát
B. Trời nổi bão lớn
- C. Thời tiết hạn hán
- D. Cò không kiếm được thức ăn
Câu 13: Cả gia đình cò trông như thế nào trong cơn mưa lớn?
- A. Cả nhà cò vẫn khỏe mạnh
- B. Vợ chồng cò khỏe mạnh, cò con ốm yếu
C. Cả gia đình cò run rẩy, ướt sũng nên trông càng gầy hơn
- D. Cả gia đình cò béo tốt vì kiếm được rất nhiều thức ăn
Câu 14: Tình cảnh gia đình cò trong cơn bão như thế nào?
A. đáng thương
- B. hạnh phúc
- C. sum vầy
- D. vui mừng khôn xiết
Câu 15: Chi tiết nào thể hiện tình cảnh đáng thương của gia đình cò trong cơn bão?
- A. Cơn gió mạnh làm mấy chú cò con bị hất lên và ngã nhào
- B. Vợ chồng cò muốn lao xuống cứu con, nhưng cánh đã ướt nên đành bám lấy cành tre và kêu quác quác buồn thảm
- C. Tan bão, lũ cò con nằm run run dưới đất, giữa đống lá ngổn ngang
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 16: Bua Kham làm gì khi nhìn thấy lũ cò con bị rơi xuống đất?
A. gọi ông để cứu
- B. mang chúng về nuôi
- C. gọi người khác đến nhặt chúng về nuôi
- D. mặc kệ chúng
Câu 16: Tại sao dù muốn nhặt cò con về nuôi nhưng Bua Kham lại không nhặt chúng về?
- A. Vì Bua Kham không thích tiếng kêu của chúng
- B. Vì Bua Kham không biết cho chúng ăn
- C. Vì Bua Kham không có lồng để nuôi chúng
D. Vì Bua Kham không muốn làm tan tác cái gia đình cò bé bỏng
Câu 17: Đoạn kết câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- A. Vườn cây chỉ vui khi có nhiều bóng chim bay nhảy
B. Cho đi yêu thương, chúng ta sẽ nhận lại được yêu thương
- C. Bầy cò thích làm tổ trên những khóm tre
- D. Hãy yêu thương động vật bằng cách bắt chúng về nuôi
Câu 18: Qua câu chuyện, em thấy cô bé Bua Kham là người như thế nào?
A. Tốt bụng, yêu thương động vật
- B. Ích kỷ, chỉ biết nghĩ cho mình
- C. Ghét bỏ động vật
- D. Nghịch ngợm, phá hoại
Câu 19: Chủ ngữ trong câu: "Ông bắc thang, đem đặt lũ cò con vào trong chiếc tổ cũ"
- A. Thang
- B. Lũ cò con
- C. Chiếc tổ cũ
D. Ông
Câu 20: Câu văn trên có bao nhiêu vị ngữ?
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận