Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Ôn tập chủ đề 11: Di truyền (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 cánh diều Ôn tập chủ đề 11: Di truyền (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1: Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:

  • A. Mendel.
  • B. Watson và Crick.
  • C. Morgan.
  • D. Mendel và Morgan.

Câu 2: Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là:

  • A. A, U, G, C.
  • B. A, T, G, C.
  • C. A, D, R, T.
  • D. U, R, D, C.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa DNA và RNA?

  • A. DNA thường gồm có 1 chuỗi polynucleotide, còn RNA thường gồm có 2 chuỗi polynucleotide.
  • B. Đường cấu tạo nên nucleotide của DNA là ribose, còn đường cấu tạo nên nucleotide của RNA là deoxyribose.
  • C. Base cấu tạo nên nucleotide của DNA là A, T, G, X, còn base cấu tạo nên nucleotide của RNA là A, U, G, X.
  • D. DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, còn RNA không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 4: Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

  • A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
  • B. Tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  • C. Nhân bản vô tính ở động vật.
  • D. Tạo động vật biến đổi gene.

Câu 5: Tại sao DNA được gọi là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới?

  • A. Vì DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Vì DNA có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Vì DNA có chức năng xúc tác sinh học cho hầu hết các phản ứng sinh hóa.
  • D. Vì DNA có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm virus, vi khuẩn.

Câu 6: Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

  • A. 1.                      
  • B. 2.                                 
  • C. 3.                                 
  • D. 4.

Câu 7: Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

  • A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
  • C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
  • D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.

Câu 8: Trong trường hợp gene trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?

  • A. Aa × aa.
  • B. AA ×Aa.
  • C. Aa × Aa.
  • D. AA × aa.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng.

  • A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
  • B. NST thường và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
  • C. NST chỉ có ở động vật.
  • D. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.

Câu 10: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gene Ab/aB Dd  x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gene quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con? 

  • A. 1,5625%. 
  • B. l,6525%   
  • C. 1,1250%.   
  • D. 2,2500%. 

Câu 11: Bệnh, tật di truyền là

  • A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gene hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gene.

Câu 12: Turner là một

  • A. bệnh di truyền.
  • B. tật di truyền.
  • C. hội chứng.
  • D. NST sinh dưỡng.

Câu 13: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành

  • A. Di truyền Y học.
  • B. Di truyền học tư vấn.
  • C. Di truyền Y học tư vấn.
  • D. Di truyền học Người.

Câu 14: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 15: Xơ nang là một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?

  • A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gene gây bệnh xơ nang.
  • B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là ¼.
  • C. Các con là dị hợp tử gene gây bệnh xơ nang.
  • D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).

Câu 16: Chọn phát biểu sai. Vi sinh vật có ưu điểm gì để các nhà khoa học thường lựa chọn làm đối tượng chuyển gene trong ứng dụng làm sạch môi trường

  • A. Vi sinh vật có kích thước nhỏ giúp có lợi trong việc nuôi cấy, lưu trữ và nghiên cứu vi sinh vật để ứng dụng.
  • B. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh giúp tạo ra nhiều bản sao của gene mục tiêu.
  • C. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh giúp tạo ra nhiều bản sao của gene gây bệnh.
  • D. Vi sinh vật có hình thức dinh dưỡng đa dạng và có thể sống ở những môi trường cực đoan.

Câu 17: Sự phiên mã diễn ra trên

  • A. mạch mã gốc có chiều 3' → 5’của gene.
  • B. trên cả 2 mạch của gene.
  • C. mạch bổ sung có chiều 5’ → 3’của gene.
  • D. mã gốc hay trên mạch bổ sung là tùy theo loại gene.

Câu 18: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?

  • A. mRNA.
  • B. tRNA.
  • C. DNA.
  • D. ribosome.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

  • A. Mỗi mRNA chỉ liên kết với một ribosome nhất định.
  • B. mRNA thường gắn với một nhóm ribosome (polyribosome) giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
  • C. Mỗi phân tử mRNA được làm khuôn tổng hợp nhiều loại protein.
  • D. Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mRNA.

Câu 20: Trâu, bò, ngựa, thỏ,… đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau là do nguyên nhân nào?

  • A. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
  • B. Chúng có DNA khác nhau về trình tự sắp xếp các nucleotide.
  • C. Cơ chế tổng hợp protein khác nhau.
  • D. Có quá trình trao đổi chất khác nhau.

Câu 21: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:

  • A. kì trung gian của lần phân bào I.     
  • B. kì giữa của lần phân bào I.    
  • C. kì trung gian của lần phân bào II.    
  • D. kì giữa của lần phân bào II.

Câu 22: Ở thời kì đầu giảm phân II không có hiện tượng: 

  • A. NST co ngắn và hiện rõ dần.
  • B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo.
  • C. màng nhân phồng lên và biến mất.
  • D. thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.

Câu 23: Ở 1 loài có bộ NST 2n= 24 thì thể tứ bội có:

  • A. 48 NST.
  • B. 25 NST.
  • C. 23 NST.
  • D. 12 NST.

Câu 24: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết kiểu gene ở đời F1 và các kiểu gene ở đời Fcho kiểu hình vàng trơn ?

TRẮC NGHIỆM 

  • A. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, AaBb.
  • B. F1: AaBb, F2: aaBB, AABb, AaBb.
  • C. F1: AaBb, F2: AaBB, AAbb, AaBb.
  • D. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, Aabb.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gene đồng hợp là

  • A. 27/64.
  • B. 32/81.
  • C. 1/4.
  • D. 1/9.

Câu 26: Bằng chứng của sự liên kết gene là

  • A. hai gene không allele cùng tồn tại trong một giao tử.
  • B. hai gene trong đó mỗi gene liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
  • C. hai gene không allele trên một NST phân li cùng nhau trong giảm phân.
  • D. hai cặp gene không allele cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 27: Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, kiểu gene Bb quy định hoa hồng; hai cặp gene này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. F2 có 2 loại kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
  • B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 25%.
  • C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
  • D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

Câu 28: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là

  • A. AaBb x AaBb.
  • B. aabb x AaBb.
  • C. Aabb x  aaBB.
  • D. AaBb x aaBb.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác