Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim bộ sách khoa học tự nhiên 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

  • A. điện phân dung dịch.              
  • B. điện phân nóng chảy.
  • C. nhiệt luyện.                  
  • D. thủy luyện.

Câu 2: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

  • A. Ca và Fe.           
  • B. Mg và Zn.                    
  • C. Na và Cu.                     
  • D. Fe và Cu.

Câu 3: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? 

  • A. Cu.                     
  • B. Na.                     
  • C. Ca.                               
  • D. Mg. 

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Fe.                     
  • B. Cu.                               
  • C. Mg.                              
  • D. Ag.

Câu 5: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

  • A. Ca.                     
  • B. K.                                 
  • C. Fe.                                
  • D. Ba.

Câu 6: Aluminium thường được điều chế từ loại quặng nào?

  • A. Hematite.
  • B. Sphalerite.
  • C. Bauxite.
  • D. Manhetite.

Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? 

  • A. Mg.                    
  • B. Cu.                               
  • C. Na.                               
  • D. Al. 

Câu 8: Ở nhiệt độ cao, Hydrogen khử được oxide nào sau đây?

  • A. K2O.                  
  • B. CaO.                            
  • C. Na2O.                           
  • D. FeO.

Câu 9: Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng Carbon chiếm:

  • A. từ 2% đến 6%.                                            
  • B. dưới 2%.  
  • C. từ 2% đến 5%.                                  
  • D. trên 6%.

Câu 10: Thép là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng Carbon chiếm:

  • A. trên 2%.                                                      
  • B. dưới 2%.  
  • C. từ 2% đến 5%.                                  
  • D. trên 5%.

Câu 11: Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là

  • A. Hematite đỏ.     
  • B. Hematite nâu.               
  • C. Manhetite.                    
  • D. Ciderite.

Câu 12: Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

  • A. 80% Al và 20% Mg.
  • B. 81% Al và 19% Mg.
  • C. 91% Al và 9% Mg.
  • D. 83% Al và 17% Mg.

Câu 13: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong acid HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaClthấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong acid). Quặng đó là

  • A. Ciderite (FeCO3).
  • B. Manhetite (Fe3O4).
  • C. Hematite (Fe2O3).
  • D. Pyrite (FeS2).

Câu 14: Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

  • A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
  • B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.
  • C. Những hợp kim có tính cứng cao.
  • D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.

Câu 15: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 4,958 lít CO2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng carbon trong mẫu gang là

  • A. 4,8%.
  • B. 2,2%.
  • C. 2,4%.
  • D. 3,6%.

Câu 16: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là:

  • A. CaCO à CaO + CO2.                           
  • B. CaO + SiO2  à CaSiO3.
  • C. CaO + CO2  àCaCO3.
  • D. CaSiO3 à CaO + SiO2.

Câu 17: Khi cho luồng khí hydrogen (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm

  • A. Al2O3, Fe2O3, CuO, Mg.                                       
  • B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.           
  • C. Al, Fe, Cu, Mg.                                                     
  • D. Al, Fe, Cu, MgO.

Câu 18: Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

  • A. dung dịch NaOH.
  • B. dung dịch HCl.
  • C. dung dịch H2SO4.
  • D. dung dịch MgCl2.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
  • B. Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim.
  • C. Hay bị gỉ, mềm, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt.
  • D. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa hai kim loại cơ bản.

Câu 20: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

  • A. gang trắng.
  • B. thép.
  • C. gang xám.
  • D. duralumin.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Hợp kim có tính dẫn điện.
  • B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt.
  • C. Hợp kim có tính dẻo.
  • D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần.

Câu 22: Có các nguyên liệu:

(1). Quặng sắt.

(2). Quặng Chromite.

(3). Quặng Bauxite.

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO3.

(7). SiO2.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

  • A. (1), (3), (4), (5).
  • B. (1), (4), (7).
  • C. (1), (3), (5), (7).
  • D. (1), (4), (6), (7).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác