Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 40: Di truyền học người

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 40: Di truyền học người bộ sách khoa học tự nhiên 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

Hãy tích vào các phát biểu đúng

  1. Bệnh di truyền là rối loạn sinh lý bẩm sinh
  2. Tật di truyền là khiếm khuyết hình thái bẩm sinh
  3. Bệnh và tật di truyền đều là khiếm khuyết hình thái bẩm sinh
  4. Bệnh và tật di truyền đều là rối loạn sinh lý bẩm sinh

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 2: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là

  • A. Trẻ bị bệnh Down có nguyên nhân là bố.
  • B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ.
  • C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Down có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ.
  • D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 – 24.

Câu 3: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là 

  1. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
  2. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
  3. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
  4. Hôn nhân cận huyết

Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?

  • A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức.
  • B. Không tuân theo các quy luật di truyền.
  • C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.
  • D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.

Câu 5: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gene là

  • A. bệnh máu không đông và bệnh Down. 
  • B. bệnh Down và bệnh Bạch tạng.
  • C. bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng.
  • D. bệnh Turner và bệnh Down.

Câu 6: Hôn phối gần (kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thoái nòi giống vì

  • A. làm thay đổi kiểu gene vốn có của loài.
  • B. tạo nên tính đa dạng về kiểu hình.
  • C. tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng.
  • D. dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.

Câu 7: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 8: Vì sao phụ nữ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Down cao hơn người bình thường?

  • A. Tế bào sinh trứng bị lão hoá, quá trình sinh lí sinh hóa nội bào bị rối loạn.
  • B. Ảnh hưởng của tâm sinh lý.
  • C. Vật chất di truyền bị biến đổi.
  • D. Khả năng thụ tinh thấp.

Câu 9: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gene gây bệnh này. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gene bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả con trai, gái không bị bệnh.
  • B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
  • C. ½ con gái mù màu, ½ con gái bình thường, ½ con trai mù màu, ½ con trai bình thường.
  • D. Tất cả con gái bình thường, ½ con trai bình thường, ½ con trai mù màu.

Câu 10: Xơ nang là một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?

  • A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gene gây bệnh xơ nang.
  • B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là ¼.
  • C. Các con là dị hợp tử gene gây bệnh xơ nang.
  • D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).

Câu 11: Tính trạng do một gene quy định là 

  • A. Màu da. 
  • B. Chiều cao. 
  • C. Màu mắt. 
  • D. Hình dạng cằm.

Câu 12: Bệnh, tật di truyền là

  • A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gene hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gene.

Câu 13: Hội chứng Down ở người là dạng đột biến

  • A. dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
  • B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường.
  • C. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính.
  • D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

Câu 14: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Turner là

  • A. các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường.
  • B. thường có con bình thường.
  • C. thường chết sớm và mất trí nhớ.
  • D. có khả năng hoạt động tình dục bình thường.

Câu 15: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ

  • A. trước sinh.
  • B. sắp sinh.
  • C. mới sinh.
  • D. sau sinh.

Câu 16: Điều nào dưới đây là nội dung được qui định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta?

  • A. Mỗi gia đình chỉ được có một con.
  • B. Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng.
  • C. Mỗi gia đình có có thể sinh con thứ 3 nếu điều kiện kinh tế cho phép.
  • D. Được phép thực hiện chế độ đa thê.

Câu 17: Turner là một

  • A. bệnh di truyền.
  • B. tật di truyền.
  • C. hội chứng.
  • D. NST sinh dưỡng.

Câu 18: Dính ngón tay là

  • A. bệnh di truyền.
  • B. tật di truyền.
  • C. hội chứng.
  • D. tật do tai nạn.

Câu 19: Bệnh di truyền người nào dưới đây do đột biến gene gây ra?

  • A. Down.
  • B. Klinefelter.
  • C. Bạch tạng.
  • D. Ung thư máu.

Câu 20: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành

  • A. Di truyền Y học.
  • B. Di truyền học tư vấn.
  • C. Di truyền Y học tư vấn.
  • D. Di truyền học Người.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác