5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 192

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 192. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. MỘT SỐ TÍNH TRẠNG Ở NGƯỜI

Câu 1: Dựa vào hình 40.1, mô tả một số tính trạng của bản thân và những người xung quanh.

Câu 2: Quan sát bảng 40.1, hãy xếp thành nhóm các kiểu hình của cùng một tính trạng với nhau. 

II. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Câu 1: Quan sát hình 40.2:

a) Sắp xếp mỗi trường hợp có trong hình vào 3 nhóm tương ứng: bệnh di truyền, tật di truyền và hội chứng.

b) Mô tả đặc điểm bên ngoài để nhận biết những người mắc hội chứng, bệnh, tật di truyền có trong hình.

Câu 2: Hãy xác định các bệnh, hội chứng di truyền dưới đây là do đột biến trên gene hay nhiễm sắc thể bằng cách hoàn thành bảng 40.2 

Vận dụng: Chất độc da cam là tên gọi của một loại thuốc diệt có có chứa chất độc dioxin. Vi sao con, cháu của những người bị nhiễm chất độc da cam có nguy cơ bị dị dạng bẩm sinh?

III. VAI TRÒ CỦA DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN.

Câu 1: Trong những trường hợp nào nên có sự tư vấn di truyền?

Vận dụng: Để bảo vệ giống nòi của loài người, với tư cách là một công dân toàn cầu, hãy nêu một số việc làm để thực hiện mục tiêu này.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. MỘT SỐ TÍNH TRẠNG Ở NGƯỜI

Đáp án CH 1: Bản thân: Dái tai dính. Có lúm đồng tiền. Ngón tay út thẳng. Da ngăm. Mắt đen. Tóc thẳng.

- Những người xung quanh: 

+ Người thứ nhất: Dái tai rời, không có lúm đồng tiền, ngón tay út cong, da trắng, mắt đen, tóc xoăn. 

+ Người thứ hai: Dái tai dính, có lúm đồng tiền, ngón tay út thẳng, da ngăm, mắt nâu, tóc xoăn.

Đáp án CH 2: Tính trạng tóc: Tóc vàng, tóc thẳng, tóc đen, tóc xoăn

- Tính trạng da: Da vàng, da đen, da trắng

- Tính trạng mũi: Mũi cao, mũi thấp

- Tính trạng mắt: Mắt đen, mắt xanh

- Tính trạng nhóm máu: Nhóm máu A, AB, B, O

II. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Đáp án CH 1: a) 

- Bệnh di truyền: Hở khe môi, hàm; bạch tạng.

- Tật di truyền: Câm điếc bẩm sinh.

- Hội chứng: Turner, Down, Dính ngón tay.

b) 

- Hội chứng Turner: Chiều cao thấp hơn trung bình, cổ ngắn, ngực rộng, bàn tay, bàn chân bị sưng phù, cơ quan sinh dục không phát triển.

- Hội chứng Down: Mắt xếch. tai thấp, lưỡi hơi thể ra ngoài, cổ ngắn, chiều cao thấp hơn trung bình, cơ bắp yếu hoặc khớp lỏng lẻo.

- Dính ngón tay: Nhiều ngón tay dính liền nhau.

- Hở khe môi, hàm: Môi hoặc hàm bị hở.

- Câm điếc bẩm sinh: Không nghe, không nói được.

- Bạch tạng: Da, tóc, lông mi, lông mày màu trắng, mắt xanh hoặc đỏ.

Đáp án CH 2: 

Bệnh/Hội chứng

Đột biến gene

Đột biến NST

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Không 

Bệnh máu khó đông

Không

Bệnh bạch cầu tủy xương mãntính       

Không

Hội chứng Cri-du-chat

Không

Có (mất đoạn NST 5)

Hội chứng Patau

Không

Có (thừa NST 13)

Hội chứng Edward

Không

Có (thừa NST 18)

 Đáp án VD: Dioxin, một thành phần chính trong chất độc da cam, có thể gây ra các đột biến gen ở cả tế bào sinh dục (tinh trùng và trứng) và tế bào soma (tế bào cơ thể).

III. VAI TRÒ CỦA DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN.

Đáp án CH 1: Có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền; mang thai; sảy thai nhiều lần; vô sinh

Đáp án VD: Nâng cao nhận thức về di truyền học; thúc đẩy lối sống lành mạnh; chăm sóc sức khỏe sinh sản; hỗ trợ các nghiên cứu di truyền.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 192, giải Khoa học tự nhiên 9 CD trang 192

Bình luận

Giải bài tập những môn khác