5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 183
5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 183. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 38: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
I. Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU CỦA MENDEL
Câu 1: Dựa vào hình 38.2, hãy nêu tên các tính trạng được Mendel nghiên cứu trên cây đậu hà lan
Câu 2: Nêu ý tưởng nghiên cứu của mendel
II. PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 1: Từ phép lai trong hình 38.3, lấy ví dụ minh họa cho các thuật ngữ trong bảng dưới đây.
Câu 2: Quan sát hình 38.3, mô tả phép lai một cặp tính trạng của Mendel về màu hoa của cây đậu hà lan.
Câu 3: Giải thích kết quả phép lai theo quan điểm của Mendel
Câu 4: Quan sát hình 38.4:
a) Nêu kết quả của hai phép lai 1 và 2. Giải thích.
b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4.
c) Nêu vai trò của phép lai phân tích
III. PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 1: Dựa vào hình 38.5:
a) Mô tả cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Mendel.
b) Xác định tỉ lệ kiểu hình của 2 tính trạng ở F2.
c) Xác định tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở F2.
Câu 2: Quan sát hình 38.5:
a) Xác định các biến dị tổ hợp ở F2.
b) Trình bày cơ chế hình thành biến dị tổ hợp.
Câu 3: Ở cây đậu hà lan, xét tính trạng màu quả và chiều cao cây: allele A (quả xanh) là trội so với a (quả vàng), B (cây cao) là trội so với b (cây thấp). Hãy viết sơ đồ lai của phép lai P: Aabb x aaBb và cho biết các kiểu gene và kiểu hình biến dị tổ hợp ở thế hệ con.
Vận dụng: Trong chăn nuôi, người ra thường tạo ra con lai bằng cách cho lai giữa giống địa phương với giống ngoại lai nhập ngoại. Em hãy giải thích ý nghĩa của phương pháp này.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
I. Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU CỦA MENDEL
Đáp án CH 1: - Hình dạng hạt:
+ Hạt trơn (trội)
+ Hạt nhăn (lặn)
- Màu sắc hạt:
+ Hạt vàng (trội)
+ Hạt xanh (lặn)
- Vị trí hoa:
+ Hoa dọc thân (trội)
+ Hoa ở ngọn (lặn)
- Màu sắc hoa:
+ Hoa tím (trội)
+ Hoa trắng (lặn)
- Hình dạng quả:
+ Quả trơn (trội)
+ Quả nhăn (lặn)
- Màu sắc quả:
+ Quả xanh (trội)
+ Quả vàng (lặn)
- Chiều cao cây:
+ Cây cao (trội)
+ Cây thấp (lặn
Đáp án CH 2: Mendel chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu vì dễ trồng và chăm sóc, có vòng đời ngắn, tự thụ phấn tốt và có nhiều tính trạng tương phản dễ nhận biết.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Lai các dòng đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng.
+ Theo dõi sự di truyền của các tính trạng qua nhiều thế hệ.
+ Phân tích kết quả lai và rút ra kết luận.
II. PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Đáp án CH 1:
Thuật ngữ | Ví dụ |
Tính trạng | Màu hoa |
Nhân tố di truyền | Gen quy định màu hoa |
Cơ thể thuần chủng | Cây đậu hà lan có hoa đỏ hoặc trắng |
Cặp tính trạng tương phản | Hoa đỏ và hoa trắng |
Tính trạng trội | Hoa đỏ |
Tính trạng lặn | Hoa trắng |
Kiểu hình | Màu sắc hoa biểu hiện ra ngoài |
Kiểu gen | Tổ hợp các gen quy định tính trạng |
Allele | Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng |
Dòng thuần | Cây đậu Hà Lan thuần chủng về gen quy định màu hoa |
Đáp án CH 2: Sơ đồ lai: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
- Kiểu gen F1: 100% Aa (hoa đỏ di hợp)
- Kiểu hình F1: 100% cây có hoa đỏ
- Kết quả: F1: 100% câu có hoa đỏ
- Alen A quy định hoa đỏ là alen trội, alen a quy định hoa trắng là alen lặn.
Đáp án CH 3: Khi lai hai cây thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng, F1 luôn đồng tính về tính trạng trội.
- Trong trường hợp này, tính trạng trội là hoa đỏ
Đáp án CH 4: a) Kết quả của hai phép lai:
- Phép lai 1: 100% cây hoa tím
+ Giải thích: Khi lai hai cây có cùng kiểu gen (AA x AA hoặc Aa x Aa), F1 sẽ đồng tính về kiểu gen và kiểu hình. Trong trường hợp này, F1 đồng tính về kiểu hình hoa tím, chứng tỏ cả hai cây hoa tím ở P đều có kiểu gen AA (hoa tím thuần chủng).
- Phép lai 2: 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
+ Giải thích: Khi lai cây hoa tím (AA hoặc Aa) với cây hoa trắng (aa), F1 sẽ phân tính về kiểu gen và kiểu hình. Tỉ lệ kiểu hình 1 hoa tím : 1 hoa trắng chứng tỏ cây hoa tím ở P có kiểu gen Aa (hoa tím dị hợp).
b) Thế hệ P:
+ Cây hoa tím (phép lai 1): AA
+ Cây hoa tím (phép lai 2): Aa
- Thế hệ F1: Cây hoa tím (phép lai 2): Aa
c)
- Phép lai phân tích giúp xác định kiểu gen của cây mang tính trạng trội.
- Phép lai phân tích cũng được sử dụng để kiểm tra tính thuần chủng của giống.
III. PHÉP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Đáp án CH 1: a)
- Cách tiến hành:
+ Mendel chọn hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: Hạt màu vàng, vỏ trơn (AABB) x Hạt màu xanh, vỏ nhăn (aabb)
+ Lai hai cây thuần chủng này với nhau để tạo ra thế hệ F1.
+ Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2.
+ Ghi chép tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Kết quả:
+ F1: 100% cây có hạt màu vàng, vỏ trơn.
+ F2: Tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Tỉ lệ kiểu gen: 9 AABB : 3 AAbb : 3 aaBB : 1 aabb
b)
- Tỉ lệ kiểu hình về màu hạt:
+ Vàng: 9/16 (AABB + AAbb + AaBB)
+ Xanh: 1/16 (aabb)
- Tỉ lệ kiểu hình về vỏ hạt:
+ Trơn: 9/16 (AABB + AaBB + aaBB)
+ Nhăn: 1/16 (aabb)
c)
- Tính trạng màu hạt:
+ Vàng: 9/16
+ Xanh: 7/16
- Tính trạng vỏ hạt:
+ Trơn: 13/16
+ Nhăn: 3/16
Đáp án CH 2: a)
+ Về màu hạt: Hạt màu xanh (xuất hiện ở F2, không có ở P)
+ Về vỏ hạt: Vỏ hạt nhăn (xuất hiện ở F2, không có ở P)
- Ngoài ra, các biến dị tổ hợp về kiểu gen cũng xuất hiện ở F2:
+ Kiểu gen AAbb: Hạt màu vàng, vỏ nhăn
+ Kiểu gen aaBB: Hạt màu xanh, vỏ trơn
+ Kiểu gen aabb: Hạt màu xanh, vỏ nhăn
b) Cơ chế:
- Sự phân li độc lập của các cặp gen:
+ Trong quá trình giảm phân, các cặp gen phân li độc lập với nhau.
+ Các gen quy định hai cặp tính trạng sẽ phân li độc lập vào các giao tử.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử:
+ Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên với nhau.
+ Tạo ra các hợp tử mang các tổ hợp gen khác nhau.
Đáp án CH 3: Sơ đồ lai:
P: Aabb (xanh, thấp) x aaBb (vàng, cao)
G: (Ab, ab) x (aB, ab)
F1:
- Kiểu gen:
AaBB: Xanh, cao (1/16)
AaBb: Xanh, cao (2/16)
Aabb: Xanh, thấp (1/16)
aaBb: Vàng, cao (2/16)
aaBB: Vàng, cao (1/16)
aabb: Vàng, thấp (1/16)
- Kiểu hình: 3 Xanh, cao : 3 Vàng, cao : 1 Xanh, thấp : 1 Vàng, thấp
- Kiểu gen và kiểu hình biến dị tổ hợp:
+ Kiểu gen:Aabb (xanh, thấp), aaBB (vàng, cao)
+ Kiểu hình:Xanh, thấp; Vàng, cao
Đáp án VD: + Tạo ra nguồn giống mới
+ Tăng tính đa dạng di truyền
+ Tăng sức thích nghi với điều kiện môi trường
+ Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 183, giải Khoa học tự nhiên 9 CD trang 183
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận