5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 170

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 170. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 35: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THẾ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1: Quan sát hình 35.1, cho biết nhiễm sắc thể được cấu tạo từ những thành phần nào.

Câu 2: Quan sát hình 35.2, phân tích đặc điểm trên hình thể hiện đây là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 35.3, cho biết cặp nhiễm sắc thể nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Vì sao?

Câu 4: Quan sát bảng 35.1 và nhận xét về số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi giới của một số loài.

II. BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1: Quan sát hình 35.4, so sánh số lượng, hình thái bộ nhiễm sắc thể của hai loài mang.

Câu 2: Ở loài Mang trung quốc, cá thể cái là giới đồng giao tử với cặp nhiễm sắc giới tính XX. Hãy xác định số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cá thể cái.

Câu 3: Xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội hoặc lưỡng bội của các loài có trong bảng dưới đây.

A screenshot of a computer  Description automatically generated

Vận dụng: Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu về bộ nhiễm sắc thể của một loài.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. NHIỄM SẮC THỂ

Đáp án CH 1: DNA, Protein Histone, Nucleosome, Sợi chromatin 30nm, Cánh nhiễm sắc thể, Tâm động

Đáp án CH 2: - Kích thước và hình dạng: 

+ Có kích thước và hình dạng giống nhau

+ Cả hai đều có hai cánh, một tâm động và cùng số lượng các locus 

- Kiểu nhuộm băng:

+ Hai nhiễm sắc thể trong hình có kiểu nhuộm băng giống nhau. 

+ Các vạch và đai nhuộm trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có vị trí và độ dày tương ứng.

- Locus gen: 

+ Cùng số lượng locus gen. 

- Nguồn gốc: 

+ Một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ

Đáp án CH 3: Cặp số 23 là cặp nhiễm sắc thể duy nhất có sự khác biệt giữa nam và nữ. Ở nam giới, cặp số 23 là XY. Ở nữ giới, cặp số 23 là XX.

Đáp án CH 4: * Giống đực (XY) và giống cái (XX): 

- Các loài động vật có vú, bao gồm cả người: 

+ Giống đực có 2 nhiễm sắc thể giới tính XY. 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX. 

- Ruồi giấm: 

+ Giống đực có 1 nhiễm sắc thể giới tính X (không có Y). 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX. 

* Giống đực (ZZ) và giống cái (ZW):  Chim, bướm, một số loài cá:

+ Giống đực có 2 nhiễm sắc thể giới tính ZZ. 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính ZW. 

* Loài có một nhiễm sắc thể giới tính: 

- Cây nho (Vitis vinifera):

+ Giống đực có 1 nhiễm sắc thể giới tính X.

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX.

- Loài không có nhiễm sắc thể giới tính: 

- Châu chấu, gián và một số côn trùng khác: 

+ Giống đực và giống cái đều có 20 nhiễm sắc thể thường. 

+ Giới tính được xác định bởi gen trên nhiễm sắc thể thường.

II. BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Đáp án CH 1: - Số lượng: 2n = 46 NST. 

- Hình thái: đều có 23 cặp NST tương đồng. Cặp NST giới tính XY của hai loài có cấu trúc tương tự nhau.

Đáp án CH 2: - Bước 1: Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. 

- Bước 2: Xác định số lượng nhiễm sắc thể giới tính (n) của cá thể cái. 

+ Cá thể cái Mang Trung Quốc có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. 

+ Mỗi cá thể chỉ có 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố. 

+ Số lượng NST giới tính của cá thể cái là n = 2. 

- Bước 3: Tính số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 

+ Số lượng cặp NST tương đồng là: 22.

Đáp án CH 3: Ruồi giấm: n = 4; Lúa: 12; Đậu hà lan: 2n = 14; Ngô: n =10 

Đáp án VD: Ý nghĩa:

+ Nắm bắt thông tin di truyền

+ Chuẩn đoán bệnh di truyền, cải thiện giống cây trồng và vật nuôi, phát triển công nghệ sinh học

+ Ý nghĩa về mặt khoa học 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 170, giải Khoa học tự nhiên 9 CD trang 170

Bình luận

Giải bài tập những môn khác