Dễ hiểu giải KHTN 9 cánh diều bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Giải dễ hiểu bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 9 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 35: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄU SẮC THẾ

Mở đầu: Ở người, trung bình một phân tử DNA gồm có 1,5 x 108 cặp nucleotide. Nếu được duỗi thẳng hoàn toàn thì phân tử này dài khoảng 4cm, gấp hàng nghìn lần đường kính của nhân tế bào. Theo em, bằng cách nào mà phân tử DNA có thể nằm gọn trong nhân tế bào người?

Giải nhanh:

Nhờ vào cơ chế đóng gói phức tạp này, DNA có thể nằm gọn trong nhân tế bào người, mặc dù nó dài gấp hàng nghìn lần đường kính của nhân.

I. NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1: Quan sát hình 35.1, cho biết nhiễm sắc thể được cấu tạo từ những thành phần nào.

Giải nhanh: 

DNA, Protein Histone, Nucleosome, Sợi chromatin 30nm, Cánh nhiễm sắc thể, Tâm động

Câu 2: Quan sát hình 35.2, phân tích đặc điểm trên hình thể hiện đây là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Giải nhanh:

- Kích thước và hình dạng: 

+ Hai nhiễm sắc thể trong hình có kích thước và hình dạng giống nhau

+ Cả hai đều có hai cánh, một tâm động và cùng số lượng các locus 

- Kiểu nhuộm băng:

+ Hai nhiễm sắc thể trong hình có kiểu nhuộm băng giống nhau. 

+ Các vạch và đai nhuộm trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có vị trí và độ dày tương ứng.

- Locus gen: 

+ Hai nhiễm sắc thể trong hình có cùng số lượng locus gen. 

- Nguồn gốc: 

+ Hai nhiễm sắc thể trong hình có nguồn gốc khác nhau. 

+ Một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ

Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 35.3, cho biết cặp nhiễm sắc thể nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Vì sao?

Giải nhanh:

Cặp nhiễm sắc thể giới tính là cặp số 23 là cặp nhiễm sắc thể duy nhất có sự khác biệt giữa nam và nữ. Ở nam giới, cặp số 23 là XY. Ở nữ giới, cặp số 23 là XX.

Câu 4: Quan sát bảng 35.1 và nhận xét về số lượng nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi giới của một số loài.

BÀI 35: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄU SẮC THẾ

Giải nhanh:

- Giống đực (XY) và giống cái (XX): 

Các loài động vật có vú, bao gồm cả người: 

+ Giống đực có 2 nhiễm sắc thể giới tính XY. 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX. 

Ruồi giấm: 

+ Giống đực có 1 nhiễm sắc thể giới tính X (không có Y). 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX. 

- Giống đực (ZZ) và giống cái (ZW): 

Chim, bướm, một số loài cá:

+ Giống đực có 2 nhiễm sắc thể giới tính ZZ. 

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính ZW. 

- Loài có một nhiễm sắc thể giới tính: 

Cây nho (Vitis vinifera):

+ Giống đực có 1 nhiễm sắc thể giới tính X.

+ Giống cái có 2 nhiễm sắc thể giới tính XX.

- Loài không có nhiễm sắc thể giới tính: 

Châu chấu, gián và một số côn trùng khác: 

+ Giống đực và giống cái đều có 20 nhiễm sắc thể thường. 

+ Giới tính được xác định bởi gen trên nhiễm sắc thể thường.

II. BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1: Quan sát hình 35.4, so sánh số lượng, hình thái bộ nhiễm sắc thể của hai loài mang.

Giải nhanh:

- Số lượng: 2n = 46 NST. 

- Hình thái: Hai loài đều có 23 cặp NST tương đồng. Cặp NST giới tính XY của hai loài đều có cấu trúc tương tự nhau.

Câu 2: Ở loài Mang trung quốc, cá thể cái là giới đồng giao tử với cặp nhiễm sắc giới tính XX. Hãy xác định số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cá thể cái.

Giải nhanh:

- Bước 1: Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài Mang Trung Quốc. Theo thông tin bài toán, ta biết rằng loài Mang Trung Quốc có 2n = 46. 

- Bước 2: Xác định số lượng nhiễm sắc thể giới tính (n) của cá thể cái. 

+ Cá thể cái Mang Trung Quốc có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. 

+ Mỗi cá thể chỉ có 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố. 

+ Do đó, số lượng NST giới tính của cá thể cái là n = 2. 

- Bước 3: Tính số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 

+ Số lượng cặp NST tương đồng là: 22.

Câu 3: Xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội hoặc lưỡng bội của các loài có trong bảng dưới đây.

BÀI 35: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄU SẮC THẾ

Giải nhanh:

- Ruồi giấm: Đơn bội (n = 4) 

- Lúa: Đơn bội (n = 12)

- Đậu hà lan: Lưỡng bội (2n = 14)
- Ngô: Đơn bội (n =10)
 

Vận dụng: Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu về bộ nhiễm sắc thể của một loài.

Giải nhanh:

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu về bộ nhiễm sắc thể của một loài:

+ Nắm bắt thông tin di truyền

+ Chuẩn đoán bệnh di truyền, cải thiện giống cây trồng và vật nuôi, phát triển công nghệ sinh học

+ Ý nghĩa về mặt khoa học 

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác