Dễ hiểu giải KHTN 9 cánh diều bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giải dễ hiểu bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 9 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 18: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Mở đầu: Quan sát hình 18.1, chỉ ra các đơn chất kim loại, các đơn chất phi kim

Giải nhanh:

- Đơn chất kim loại: vàng, đồng, nhôm.

- Đơn chất phi kim: Phosphorus đỏ, Iodine, bromine.

I. MỘT SỐ PHI KIM THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG

Câu 1: Kể tên hai đơn chất phi kim ở thể khí và nêu ứng dụng của chúng

Giải nhanh: 

- Nitơ(N2): dùng trong việc làm lạnh và đông lạnh

- Heli(H2): trong y học Helium được sử dụng trong việc làm nguồn hít cho việc phẫu thuật và điều trị hô hấp

Câu 2: Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lý của kim loại và phi kim

Giải nhanh:

Tính chất vật lý

Kim loại 

Phi kim

Tỉ khối

Thường cao, dao động từ 0,5(Li) đến 22,6(Os)

Thường thấp, dao động từ 0,09(H) đến 22,6(I)

Nhiệt độ nóng chảy 

Thường cao, biến đổi từ -39 độ C(Hg) đến 3410 độ C(W)

Thường thấp, biến đổi từ -259 độ C(H) đến 113 độ C(I)

Tính cứng 

Thường cứng, khó bị biến dạng

Thường mềm, dễ bị biến dạng

Tính dẻo

Có, có thể kéo thành sợi hoặc dập thành tấm

Không, không thể kéo thành sợi hoặc dập thành tấm

Tính dẫn điện

Có, do có electron tự do 

Không, do không có electron tự do

Tính dẫn nhiệt

Có, do có electron tự do

Không,do không có electron tự do

Có ánh kim

Có, do có electron tự do phản xạ ánh sáng

Không, do không có electron tự do phản xạ ánh sáng

II. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN VỀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Câu 1: Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2:

a) So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng

b) Cho biết ở điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại ở thể nào. Vì sao?

Giải nhanh:

a) Nhiệt độ nóng chảy tăng dần : Oxygen – Chlorine - Phosphorus trắng - Lưu huỳnh - Nhôm - Vàng - Đồng-Sắt

- Nhiệt độ sôi tăng dần: Oxygen - Chlorine - Phosphorus trắng - Lưu huỳnh - Nhôm - Đồng - Vàng-Sắt

b) Oxygen, chlorine, lưu huỳnh và phosphorus trắng tồn tại ở điều kiện tiêu chuẩn ở dạng khí

- Nhôm, sắt và đồng tồn tại ở điều kiện tiêu chuẩn ở dạng rắn

- Vàng tồn tại ở điều kiện tiêu chuẩn ở dạng kim loại

Câu 2: Cho các vật thể sau: đinh, sắt, dây đồng, mẩu than đá, mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật thể đó. Giải thích.

Giải nhanh:

Các hiện tượng hóa học chủ yếu liên quan đến việc phá vỡ các liên kết trong cấu trúc tinh thể của vật liệu. Đinh và sắt có thể biến dạng hoặc gãy do phá vỡ liên kết kim loại. Dây đồng cũng có thể bị biến dạng hoặc gãy, trong khi mẩu than đá và mẩu ruột bút chì có thể tan chảy hoặc vỡ vụn thành các mảnh nhỏ hơn. 

Câu 3: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 => 2NaCl. 

a) Viết quá trình cho và nhận electron của phản ứng trên

b) Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử NaCl

Giải nhanh:

a) Quá trình cho: Cl2  => 2Cl-

- Quá trình nhận: Na + e- => Na+

b) Liên kết ion

Câu 4: Lấy hai ví dụ minh họa cho sự khác nhau giữa tính chất hóa học của kim loại và phi kim

Giải nhanh:

- Kim loại kiềm (như Natri,Kali,...) phản ứng với nước tạo ra khí hydro và dung dịch kiềm. 2Na + 2H2O => 2NaOH + H2

- Phi con halogen (như flo,clo,..) phản ứng với kim loại tạo ra muối halogen. 

 2Na + Cl2 => 2NaCl

Vận dụng: Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào, thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng ?

Giải nhanh: 

Bảo vệ thép khỏi bị gỉ sét do tác động của môi trường không khí, nước và các chất hóa học. Sơn cũng có thể tăng thẩm mỹ cho các đồ vật bằng thép bằng cách tạo ra nhiều màu sắc và hoa văn. Ngoài ra, sơn còn có tác dụng chống cháy, chống ăn mòn điện hóa và cải thiện độ bền cơ học của thép 

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác